Bài 39, 40, 41, 42, 43 trang 111 SBT Toán 9 Tập 1
Bài 39, 40, 41, 42, 43 trang 111 SBT Toán 9 Tập 1
Bài 39 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm:
sin39o13’; cos52o18’; tg13o20’; cotg10o17’; sin45o; cos45o
Lời giải:
sin39o13’ ≈ 0,6323 cos52o18’ ≈ 0,6115
tg13o20’ ≈ 0,2370 cotg10o17’ ≈ 0,5118
sin45o ≈ 0,7071 cos45o ≈ 0,7071
Bài 40 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn x:
a. sinx = 0,5446 b. cosx = 0,4444 c. tgx = 1,1111
Lời giải:
a. sinx = 0,5446 ⇒ x = 33o
b. cosx = 0,4444 ⇒ x = 63o47’
c. tgx = 1,1111 ⇒ x = 48o
Bài 41 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Có góc nhọn x nào mà:
a. sinx = 1,0100 b. cosx = 2,3540 c. tgx = 1,6754
Lời giải:
a. sinx = 1,0100: không có góc nhọn x vì sinx < 1
b. cosx = 2,3540: không có góc nhọn x vì cosx < 1
c. tgx = 1,6754 ⇒ x = 59o10’
Bài 42 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hình dưới, biết: AB = 9cm, AC = 6,4cm, AN = 3,6cm, . Hãy tính:
a. CN
b.
c.
d. AD
Lời giải:
a. Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ANC, ta có:
AC2 = AN2 + NC2 ⇒ NC2 = AC2 – AN2
Bài 43 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hình bên, biết: góc (ACE) = 90o, AB = BC = CD = DE = 2cm. Hãy tính:
a. AD, BE
b. góc (DAC)
c. góc (BXD)
Lời giải:
a. Ta có:
AC = AB + BC = 2 + 2 = 4 (cm)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ACD, ta có:
AD2 = AC2 + CD2 = 42 + 22 = 16 + 4 = 20
=> AD = √20 = 2√5 (cm)
Mặt khác: CE = CD + DE = 2 + 2 = 4 (cm)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông BEC, ta có:
BE2 = BC2 + CE2 = 22 + 42 = 4 + 16 = 20
=> BE = √20 = 2√5 (cm)
b. Tam giác ACD vuông tại C nên ta có:
Xét hai tam giác ACD và ECB, ta có:
AC = EC (= 4cm)
BC = DC (= 2 cm)
AD = EB (= 2√5 cm)
Suy ra: ΔACD = ΔECB (c.c.c)