Bài 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 trang 34 SBT Vật Lí 6
Bài 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 trang 34 SBT Vật Lí 6
Bài 10.1 trang 34 SBT Vật Lí 6: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
B. cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
C. lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
D. lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng
Lời giải:
Chọn D
lực kế là dụng cụ dùng để đo lực còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng.
Bài 10.2 trang 34 SBT Vật Lí 6: Tìm những con số thích hợp để điển vào chỗ trống
a. Một ô tô tải có khối kượng 2,8 tấn sẽ nặng...niutơn
b. 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giấy có khối lượng...gam
c. Một hòn gạch có khối lượng 1600gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng...niutơn
Lời giải:
a.280000N b.92g c.160000N
Bài 10.3 trang 34 SBT Vật Lí 6: Đánh dấu X nào những ý đúng trong các câu trên. Khi cân túi đường bằng một cân đồng hồ (H.10.2)
a. cân chỉ trọng lượng của túi đường | |
cân chỉ khối lượng của túi đường | |
b.trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân | |
khối lượng của túi đường làm quay kim của cân |
Lời giải:
Câu đúng: a. cân chỉ khối lượng của túi đường
b. trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân