Bài 10.14, 10.15 trang 37 SBT Vật Lí 6
Bài 10.14, 10.15 trang 37 SBT Vật Lí 6
Bài 10.14 trang 37 SBT Vật Lí 6: Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là Δl1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng m2 = 2m, m3 = 1/3 thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là :
A. Δl2 = 1,5cm ; Δl3 = 9cm B. Δl2 = 6cm ; Δl3 = 1cm
C. Δl2 = 2cm ; Δl3 = 1/3cm D. Δl2 = 1/3cm ; Δl3 = 2cm
Lời giải:
Chọn B
Nếu m2 = 2m1 thì độ dài thêm ra của lò xo Δl2 = 2Δl1 = 2.3 = 6cm
Nếu m3 = 1/3 m1 thì độ dài thêm ra của lò xo là Δl3 = 1/3 Δl1 = 1/3 . 3 = 1cm
Vậy đáp án B là đáp án đúng.
Bài 10.15 trang 37 SBT Vật Lí 6: Một lò xo có độ dài ban đầu là l0=20cm. Gọi l (cm) có độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m(g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m :
m(g) | 100 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 |
l(cm) | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
a. Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc vào độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo
Lấy trục thẳng đứng ( trục tung) là trục biểu diễn độ dài thêm ra của lò xo và mỗi cm ứng với độ dãn dài thêm ra 1cm. Trục nằm ngang ( trục hoành) là trục biểu diễn trọng lượng của quả cân và mỗi cm ứng với 1N
b. Dựa vào đường biểu diễn để xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 22,5cm
Lời giải:
a. Ta có đường biểu diễn sự phụ thuộc của độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo:
P(N) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Δl(cm) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
b) Độ dài thêm của lò xo khi treo vật :
22,5 – 19 = 3,5cm
Khi độ dài thêm của lò xo Δl = 3,5cm thì trọng lượng P = 3,5 N
Khối lượng của vật :P = 10.m
=> m = P/10 = 3,5/10 = 0,35(kg) = 350g