Bài 16.12, 16.13, 16.14, 16.15 trang 55 SBT Vật Lí 6


Bài 16.12, 16.13, 16.14, 16.15 trang 55 SBT Vật Lí 6

Bài 16.12 trang 55 SBT Vật Lí 6: Với palăng trên, có thể kéo vật trọng lượng P lên với lực F có cường độ nhỏ nhất là

Bài 16.12 trang 55 SBT Vật Lí 6 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 6

A. F = P B. F = P/2 C. F = P/4 D. F = P/8

Lời giải:

Chọn C

Vì có đến hai ròng rọc động nên lực kéo giảm đi 4 lần, tức là F = P/4

Bài 16.13 trang 55 SBT Vật Lí 6: Với hệ thống ròng rọc vẽ ở hình 16.4 có thể

Bài 16.13 trang 55 SBT Vật Lí 6 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 6

A. đứng từ dưới kéo vật trọng lượng P lên cao với lực kéo có cường độ nhỉ nhất là P/6

B. đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng P lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/6

C. đứng dưới kéo vật trọng lượng P lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/4

D. đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng P lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/4

Lời giải:

Chọn D

Vì có hai ròng rọc động nên lực kéo giảm đi 4 lần, tức là lực kéo có cường độ nhỏ nhất là F = P/4

Bài 16.14 trang 55 SBT Vật Lí 6: Dùng hệ thống máy cơ đơn giản vẽ ở hình 16.5 ( khối lượng của ròng rọc và ma sát giữa vật nặng và mặt phẳng nghiêng coi như không đáng kể), người ta có thể kéo vật khối lượng 100kg với lực kéo là :

Bài 16.14 trang 55 SBT Vật Lí 6 | Giải sách bài tập Vật Lí lớp 6

A. F = 1000N

B. F > 500N

C. F < 500N

D. F = 500N

Lời giải:

Chọn C

Hướng dẫn: Vì dùng 1 ròng rọc động, lực giảm 1 nửa + dùng mặt phẳng nghiêng lợi về lực nên F < 500N

Bài 16.15 trang 55 SBT Vật Lí 6: Phải mắc ròng rọc động và ròng rọc cố định như thế nào để với một số ít nhất các ròng rọc, có thể đưa một vật có trọng lượng P=1600N lên cao mà chỉ cần một lực kéo F=100N. Coi trọng lượng của các ròng rọc là không đáng kể

Lời giải:

Vì P/F = 1600/100 = 16 lần nên phải dùng 8 ròng rọc động và 8 ròng rọc cố định tạo thành một palăng

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Vật Lí 6 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Vật Lí 6:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.