X

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

Chính tả Tuần 34 trang 73, 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2


Chính tả Tuần 34 trang 73, 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2

Với bài giải Chính tả Tuần 34 trang 73, 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

Chính tả Tuần 34 trang 73, 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2

1: Tìm các từ ngữ :

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau :

- Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao : ....................

- Nơi xa tít tắp, trông như trời và đất giáp nhau ở đó : ....................

b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:

- Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao : ....................

- Loại “tên” dùng xuể đẩy tàu vũ trụ bay vào không gian : ....................

Trả lời:

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau :

- Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao : vũ trụ

- Nơi xa tít tắp, trông như trời và đất giáp nhau ở đó : chân trời

b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:

- Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao : vũ trụ

- Loại “tên” dùng xuể đẩy tàu vũ trụ bay vào không gian : tên lửa

2: a) Điền tr hoặc ch vào chỗ trống :

Lời ru

      Tuổi thơ tôi có tháng ba

   Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ ....ời

      Tháng ba giọt ngắn giọt dài

   Mưa ....ong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi.

      Hẳn ....ong câu hát “à ơi”

   Mẹ ru hạt thóc ....ớ vơi trong bồ

      Ru bao cánh vạc, cánh cò

   Ru con sông với con đò thân quen.

      Lời ru ....ân cứng đá mềm

   Ru đêm ....ăng khuyết thành đêm trăng ....òn.

   b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm :

Cả nhà đi học

      Đưa con đến lớp mỗi ngày

   Như con, mẹ cung “thưa thầy”, chào cô”

      Chiều qua bố đón, tình cờ

   Con nghe bố cung “chào cô”, “thưa thầy”...

      Ca nhà đi học, vui thay !

   Hèn chi điêm xấu buồn lây cả nhà

      Hèn chi mười điểm hôm qua

   Nhà mình như thê được... ba điêm mười.

Trả lời:

a)

Lời ru

      Tuổi thơ tôi có tháng ba

   Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời

      Tháng ba giọt ngắn giọt dài

   Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi.

      Hẳn trong câu hát “à ơi”

   Mẹ ru hạt thóc chớ vơi trong bồ

      Ru bao cánh vạc, cánh cò

   Ru con sông với con đò thân quen.

      Lời ru chân cứng đá mềm

   Ru đêm trăng khuyết thành đêm trăng tròn.

   b)

Cả nhà đi học

      Đưa con đến lớp mỗi ngày

   Như con, mẹ cũng “thưa thầy”, chào cô”

      Chiều qua bố đón, tình cờ

   Con nghe bố cũng “chào cô”, “thưa thầy”...

      Cả nhà đi học, vui thay !

   Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà

      Hèn chi mười điểm hôm qua

   Nhà mình như thể được... ba điểm mười.

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 hay khác: