X

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Tuần 35 Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 6


Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Tuần 35 Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 6

Với bài giải Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 6 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Tuần 35 Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 6

1: Viết tiếp để hoàn chỉnh các khổ thơ sau của bài Mưa :

   Mây đen ..................

   .................. chiều nay

   Mặt trời ..................

   Chui vào ..................

   Chớp đông ..................

   ..................nặng hạt

   .................. xòe tay

   .................. nước mát

   Gió reo ..................

   ..................giọng cao

   .................. tiếng sấm

   .................. mưa rào.

Trả lời:

   Mây đen lũ lượt

   Kéo về chiều nay

   Mặt trời lật đật

   Chui vào trong mây

   Chớp đông chớp tây

   Rồi mưa nặng hạt

   Cây lá xòe tay

   Hứng làn nước mát

   Gió reo gió hát

   Giọng trầm giọng cao

   Chớp dồn tiếng sấm

   Chạy trong mưa rào.

2: Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau

a) Lễ lội

- Tên một số lễ hội : .............................................

- Tên một số hội : ................................................

- Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội :................................................

b) Thể thao

- Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : ...................................................

- Từ ngữ chỉ các môn thể thao : ................................................…

c) Ngôi nhà chung

- Tên các nước Đông Nam Á : ................................................

- Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á : ................................................

d) Bầu trời và mặt đất

- Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : ................................................

- Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên : ................................................

Trả lời:

a) Lễ lội

- Tên một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Hương, lễ hội cầu mùa (dân tộc Khơ mú), lễ hội Chữ Đồng Từ, lễ hội Dinh Cô …

- Tên một số hội : hội đua ghe ngo (dân tộc Khơ me), hội đền và hội vật, hội đua voi ở Tây Nguyên, hội đua thuyền,...

- Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội : đua thuyền, đấu vật, thi thổi cơm, kéo co, ném còn, chọi gà, chọi trâu …

b) Thể thao

- Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : vận động viên, huấn luyện viên, cầu thủ, thủ môn,...

- Từ ngữ chỉ các môn thể thao : bóng đá, bóng bàn, bóng ném, cấu lông, quần vợt, điền kinh, võ thuật, bơi lội, bắn súng, bi da …

c) Ngôi nhà chung

- Tên các nước Đông Nam Á : Đông Ti-mo, Lào, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po,...

- Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á : Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh, Pháp, Mĩ, Đức, l-ta-li-a, Hà Lan, Nga, Ba Lan…

d) Bầu trời và mặt đất

- Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : giông, bão, sấm, chớp, sét, mưa, gió, lũ lụt, hạn hán, động đất, sóng thần,…

- Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên : trồng cây, trồng hoa, trồng rừng, xây nhà, dựng nhà, xây cầu, bắc cầu, đào ao,…

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 hay khác: