Vở bài tập Toán lớp 4 trang 76 (Tập 1, Tập 2 - Sách mới)
Haylamdo giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 76 Tập 1 & Tập 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập Toán 4 trang 76.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 76 (Tập 1, Tập 2 - Sách mới)
- VBT Toán lớp 4 trang 76 Tập 1 (sách mới):
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75, 76 Kết nối tri thức (Bài 22 Tiết 1)
- VBT Toán lớp 4 trang 76 Tập 2 (sách mới):
Lưu trữ: Giải VBT Toán lớp 4 trang 76 (sách cũ)
Bài 1 trang 75 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 10 kg = …. yến
20kg = …. yến
50kg = …. yến
b) 100kg = …. tạ
200 kg = …. tạ
500 kg = …. tạ
c) 1000kg = …. tấn
7000kg = …. tấn
11000kg = …. tấn
10 tạ = …. tấn
20 tạ = …. tấn
240 tạ = …. tấn
d) 100cm2 = …. dm2
700cm2 = …. dm2
1500cm2= ….dm2
100dm2 = ….m2
400dm2 = …. m2
1200dm2= …. m2
Trả lời
a) 10 kg = 1 yến
20kg = 2 yến
50kg = 5 yến
b) 100kg = 1 tạ
200 kg = 2 tạ
500 kg = 5 tạ
c) 1000kg = 1 tấn
7000kg = 7 tấn
11000kg = 11 tấn
10 tạ = 1 tấn
20 tạ = 2 tấn
240 tạ = 24 tấn
d) 100cm2 = 1 dm2
700cm2 = 7 dm2
1500cm2= 15dm2
100dm2 = 1m2
400dm2 = 4 m2
1200dm2= 12 m2
Bài 2 trang 75 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Đặt tính rồi tính:
327 × 245
412 × 230
638 × 204
Trả lời
Bài 3 trang 75 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 5 × 99 × 2
b) 208 × 97 + 208 × 3
Trả lời
a) 5 × 99 × 2 = 5 × 2 × 99
= 10 × 99
= 990
b) 208 × 97 + 208 × 3 = 208 × (97 + 3 )
= 208 × 100
= 20800
Bài 4 trang 76 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Hai ô tô chạy từ hai đâu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700 m. Ô tô thứ 2 mỗi phút chạy được 700m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki–lô–mét? (giải bằng hai cách)
Trả lời
Cách 1:
Bài giải
1 giờ 22 phút = 82 phút
Quãng đường đó dài là:
(700 + 800) × 82 = 123000 (km)
Đáp số: 123 km
Cách 2:
Bài giải
1 giờ 22 phút = 82 phút
Quãng đường ô tô thứ nhất chạy được là:
700 × 82 = 57400 (m)
Quãng đường ô tô thứ hai chạy được là:
800 × 82 = 65600 (m)
Quãng đường đó dài là:
57400 + 65600 = 123 000 (m)
= 123 (km)
Đáp số: 123 km
Bài 5 trang 76 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Viết vào chỗ chấm:
Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông
a) Công thức tính diện tích của hình vuông là:
S = ……………..
b) Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:…………….
Trả lời
Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông
a) Công thức tính diện tích của hình vuông là:
S = a × a
b) Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:
S = 15 × 5 = 225m2