Giáo án Địa Lí 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khí áp và gió trên Trái Đất - Chân trời sáng tạo
Giáo án Địa Lí 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khí áp và gió trên Trái Đất - Chân trời sáng tạo
I. MỤC TIÊU
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu đuợc vai trò của oxy, hơi nước và khí cacbonic trong khí quyển.
- Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.
- Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí.
- Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
- Biết cách sử dụng khi áp kế.
- Có ý thức bảo vệ bầu khí quyển và lớp ô-dôn
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
-Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS
|
Nội dung chính
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí
quyển hay lớp vỏ khí của Trái Đất. Lớp vỏ khígồm, những thành phần nào và cấu tạo ra sao? Khí áp và gió phân bố như thế nào trên Trái Đất
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
|
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
|
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
|
|
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
|
Hoạt động 2.1: Thành phần không khí gần bề mặt đất
a. Mục đích: HS kểtên được các thành phần và tỉ trọng củacác thành phần đó trong
b. Nội dung: Thành phần không khí gần bề mặt đất
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
|
Nội dung chính
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1/ Các tầng khí quyển
Đọc thông tin trong mục 2 và quan sát hình em hãy:
-Cho biết khí quyển gồm những tầng nào.
HS làm việc nhóm
|
Đối lưu
|
Bình lưu
|
Vị trí
|
|
|
Đặc điểm
|
|
|
2/ Thành phần không khí
GV: Cho HS quan sát H SGK phóng to
Quan sát hình 12.2, hình 12.3 kết hợp với nội dung trong bài, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí.
- Trong quá trình cây xanh quang hợp, chất hữu cơ và khỉ oxy được tạo ra như thế nào?
- Khí oxy và hơi nước có vai trò gì đối với tự nhiên trên Trái Đất?
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
|
I/ CÁC TẦNG KHÍ QUYỂN VÀ THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ
1/ Các tầng khí quyển
Gồm 3 tầng:
+ Đối lưu
+ Bình lưu
+ Tầng cao khí quyển.
* Tầng đối lưu:
- Nằm dưới cùng, độ dày từ 0-16 km.
- Tập trung 90% KHÔNG KHÍ, KHÔNG KHÍ luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng :mây, mưa, sấm chớp…
- Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, lên cao100m nhiệt độ giảm 0,60C.
* Tầng bình lưu:
- Nằm trên tầng đối lưu, độ dày từ 16 – 80 km, không khí chuyển động theo chiều ngang.
- Có lớp ôzôn có tác dụng hấp thụ, ngăn các tia bức xạ có hại của MT đối với sinh vật và con người
2/ Thành phần không khí
Gồm:
- Khí nitơ chiếm 78%.
- Khí oxi chiếm 21% .
- Hơi nước và các khí khác
chiếm 1%
-> Các khi này có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên và đời sống.
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
|
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
|
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
|
|
Hoạt động 2.2: khối khí
a. Mục đích: HS biết được nơi hình thành và đặc điểmcủa các khối khí
b. Nội dung: Tìm hiểu Các khối khí
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
|
Nội dung chính
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung sau:
Khối khí
|
Nơi hìnhthành
|
Đặc điểm chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
|
II/ khối khí
Các khối khí:
- Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
|
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
|
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
|
|
Hoạt động 2.3: Khí áp và gió trên Trái Đất
a. Mục đích: HS biết được khái niệm khí áp, đơn vị đo khí áp; sự phân bố các đai khí hậu trên Trái Đất
b. Nội dung: Tìm hiểu Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
|
Nội dung chính
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Khí áp
Dựa vào hình 12.4a và thông tin trong bài, em hãy:
- Đọc trị sổ khí áp đang hiển thị trên khí áp kế kim loại.
- Trị số ấy là khí áp thấp hay khỉ áp cao
Các đai khí áp trên Trái đất
Quan sát hình 12.5, em cho biết:
-Trên Trái Đất có các đai khí áp nào?
-Nêu tên các đai khíáp thấp, đai khíáp cao
2/ Gió trên Trái Đất
Dựa vào hình 12.5, em hãy:
-
Loại gió
|
phạm vi gió thổi
|
Hướng gió
|
Tín phong
|
|
|
Tây ôn đới
|
|
|
Đông cực
|
|
|
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
|
III/ Khí áp và gió trên Trái Đất
1. Khí áp
- Sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất gọi là khí áp.
- Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân.
Các đai khí áp trên Trái đất.
- Khí áp được phân bố trên TRÁI ĐẤT thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực
+ Các đai áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00và khoảng vĩ độ 600B và N
+ Các đai áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300B và N và khoảng vĩ độ 900B và N(cực Bắc và Nam)
2/ Gió trên Trái Đất
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
|
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
|
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
|
|
Bảng chuẩn kiến thức
Loại gió
|
Phạm vi gió thổi
|
Hướng gió
|
Tín phong
|
Từ khoảng các vĩ độ 300B và N về XĐ
|
ở nửa cầu Bắc hướng ĐB,
ở nửa cầu Nam hướng ĐN
|
Tây ôn đới
|
Từ khoảng các vĩ độ 300B và N lên khoảng các vĩ độ 600B và N
|
ở nửa cầu B, gió hướng TN,
ở nửa cầu N, gió hướng TB
|
Đông cực
|
Từ khoảng các vĩ độ 900Bvà N về 600B và N
|
ở nửa cầu B, gió hướng ĐB,
ở nửa cầu N, gió hướng ĐN
|
|
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
|
GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau.
1.Em hãy cho biết tầng khíquyểnnào ảnh hưởng nhiều nhất đến sự sốngtrên Trái Đất? Vì sao?
2.Dựa vào hình12.5, em hãy xác định hướng thổi của gióĐông cực ở cả hai bán cầu
HS: lắng nghe
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
|
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
|
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
|
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
|
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
|
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
|
|
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
|
Nội dung chính
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Hãy tìm hiểu và cho biết lãnh thổ Việt Nam nằm trong phạm vi ảnh hưởng của loại gió nào?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
|
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
|
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
|
|