X

Giáo án Hóa học 12 mới

Giáo án Hóa học 12 Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm mới nhất


Haylamdo biên soạn và sưu tầm Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Hóa học dễ dàng biên soạn Giáo án Hóa học lớp 12, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Hóa học 12 Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực theo 5 bước bám sát mẫu Giáo án môn Hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Hóa học 12 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Mục lục Giáo án Hóa học 12 Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Giáo án Hóa học 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

1. Kiến thức

Biết được:

- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.

Hiểu được:

- Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).

- Tính chất hoá học: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).

- Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).

2. Kĩ năng

- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.

- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.

3. Thái độ: Hứng thú với môn học

II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

* Năng lực:

1. Năng lực hợp tác

2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

3. Năng lực giao tiếp

4. Năng lực sử dung ngôn ngữ

5. Năng lực thực hành hóa học

6. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học

7. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

* Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Hoá chất: Chất rắn: Na; Dung dịch CuSO4, phenolphtalein; H2O cất.

- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn

2. Học sinh: đọc trước bài

C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Đàm thoại

- Hoạt động nhóm.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Hoạt động khởi động

1.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

1.2. Kiểm tra bài cũ: Bỏ qua kiểm tra đầu giờ.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của Học sinh – Phát triển năng lực

Nội dung kiến thức

GV chia lớp thành 3 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau:

NV1: Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron nguyên tử, và tính chất vật lý của kim loại kiềm

NV2: Tìm hiểu tính chất hóa học của KLK

- Từ đặc điểm cấu tạo của kim loại kiềm, dự đoán tính chất hóa học chung?

- KLK tác dụng được với những chất nào? Viết các phương trình phản ứng minh họa. Rút ra nhận xét về khả năng phản ứng?

- GV cho HS tiến hành TN kiểm chứng Na tác dụng với H2O

NV3: Tìm hiểu ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế

GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và trình bày (GV chỉ định HS)

Sau khi mỗi nhóm trình bày xong, yêu cầu nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày

GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức

- Khi đốt cháy các kim loại kiềm cháy với ngọn lửa màu khác nhau: Màu của ngọn lửa: Li - đỏ tía, Na - vàng, K - tím, Rb- tím hồng, Cs - xanh da trời.

- Hs thảo luận và trình bày

- HS đặt câu hỏi cho nhóm trình bày

I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

Thuộc nhóm IA

- Gồm: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr*.

Cấu hình electron nguyên tử: ns1

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.

- Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

- Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá khá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

M → M+ + e

- Tính khử tăng dần từ Liti đến xesi.

- Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá + 1.

1. Tác dụng với phi kim

Kim loại kiềm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm:

a. Tác dụng với oxi:

- Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra natri peoxit (Na2O2).

2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit).

- Natri cháy trong không khí khô ở nhiệt độ phòng tạo ra natri oxit (Na2O)

4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit).

b. Tác dụng với clo:

2K + 2Cl2 → 2KCl

..........................................

Tài liệu còn nhiều, mời bạn tải xuống để xem đầy đủ!

Giáo án Hóa học 12 Bài 26: Kim loại kiềm thổ

A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

1. Kiến thức

Biết được:

- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.

- Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.

- Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng; Cách làm mềm nước cứng.

- Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.

Hiểu được: Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit).

2. Kĩ năng

- Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2.

- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng.

3. Thái độ: Hứng thú với môn học

II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

* Năng lực:

1. Năng lực hợp tác

2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

3. Năng lực giao tiếp

4. Năng lực sử dung ngôn ngữ

5. Năng lực thực hành hóa học

6. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học

7. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

* Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ.

+ Vụn Mg, bột Mg, Ca

+ Dung dịch: HCl, HNO3, CH3COOH, nước cất

Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn....

2. Học sinh: chuẩn bị bài trước.

C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Đàm thoại, gợi mở.

- Thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Hoạt động khởi động

1.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

1.2. Kiểm tra bài cũ: Bỏ qua kiểm tra đầu giờ.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của Học sinh – Phát triển năng lực

Nội dung

GV chia lớp thành 4 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau:

NHÓM 1, 2: Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron nguyên tử, và tính chất vật lý của kim loại kiềm thổ

NHÓM 3, 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của KLKT

- Từ đặc điểm cấu tạo của kim loại kiềm, dự đoán tính chất hóa học chung?

- KLKT tác dụng được với những chất nào? Viết các phương trình phản ứng minh họa. Rút ra nhận xét về khả năng phản ứng?

- GV cho HS tiến hành TN kiểm chứng

+ PƯ đốt cháy Mg trong không khí

+ Mg tác dụng với HCl

+ Mg tác dụng với dd HNO3

GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và trình bày (GV chỉ định HS)

Sau khi mỗi nhóm trình bày xong, yêu cầu nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày

GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức

- Hs thảo luận và trình bày

- HS đặt câu hỏi cho nhóm trình bày

I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng là ns2 (n là số thứ tự của lớp).

Be: [He] 2s2

Mg: [Ne] 3s2

Ca: [Ar] 4s2

Sr: [Kr] 5s2

Ba: [Xe] 6s2

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Các kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể dát mỏng.

- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ tuy cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.

- Khối lượng riêng tương đối nhỏ (nhẹ hơn nhôm trừ Bari).

- Độ cứng hơi cao hơn các kim loại kiềm những vẫn tương đối mềm.

..........................................

Tài liệu còn nhiều, mời bạn tải xuống để xem đầy đủ!

Tải xuống

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 12 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: