Giáo án Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) mới, chuẩn nhất - Giáo án Tiếng Việt 5
Giáo án Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) mới, chuẩn nhất
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1),
2. Kĩ năng: Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1.Đồ dùng
- GV: Bảng nhóm dùng cho bài tập 2,3.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động Khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội dung là đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT 2 ( SGK- 129) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Tiết học hôm nay giúp các em sẽ tiếp tục ôn tập về dấu phẩy để nắm vững hơn tác dụng của dấu phẩy; biết được sự tai hại của cách dùng sai dấu phẩy. |
- HS chơi
- HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút) |
||
Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - HS trình bày bài làm của nhóm mình - GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài sửa lại lời phê của anh cán bộ theo ý anh hàng thịt và sau đó viết lại câu văn sử dụng đúng dấu ngắt câu để anh hàng thịt không thể xuyên tạc được ý của xã. - GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét, kết luận. |
- Nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn dưới đây. - HS làm bài theo nhóm + Đoạn a - Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. - Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Câu 3: Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. + Đoạn b - Câu 1: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và trả lời câu hỏi. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm * Lời giải: a. Lời phê của cán bộ xã là “Bò cày không được thịt”, anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy sau chữ “không được” nên lời cấm thành ra lời cho phép như sau: Bò cày không được, thịt. b. Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào sau chữ “bò cày” để anh hàng thịt không thể chữa lại một cách dễ dàng.
-HS Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng dấu phẩy và nêu tác dụng dấu phẩy thay BT3. - HS trình bày đoạn văn trước lớp |
|
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||
- Nhắc HS chia sẻ tác dụng của dấu phẩy với mọi người. |
- HS nghe và thực hiện |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- GV nhận xét tiết học; nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy. - Đặt 3 câu văn có sử dụng dấu phẩy. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************************