Giáo án Toán lớp 2 Thừa số, tích - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 2 Thừa số, tích - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
TUẦN 19
CHỦ ĐỀ 4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
THỪA SỐ, TÍCH
TIẾT 1
1. Yêu cầu cần đạt:
Năng lực:
Năng lực chung:
- Mô hình hóa toán học; giao tiếp toán học.
Năng lực đặc thù:
- Nhận biết tên gọi các thành phần của phép nhân.
- Phân biệt tên gọi các thành phần phép cộng, phép trừ, phép nhân.
Phẩm chất:
- Phẩm chất: trách nhiệm, ham đọc sách.
- Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội.
2. Đồ dùng dạy học:
GV:
- SGK, hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
HS: SGK, vở ghi, bút viết,bảng con.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Khởi động, kết nối: (5 phút) |
||
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. |
||
Cách tiến hành: |
||
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gió thổi”. + GV: Gió thổi, gió thổi! + GV: Thổi 4 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn (HS chỉ vào 4 nhóm 3 HS đi xe đạp). + GV: Gió thổi, gió thổi! + GV: Thổi phép nhân tương ứng với câu “3 được lấy 4 lần bằng 12” ra bảng con. |
- Cả lớp chơi trò chơi “Gió thổi”. + HS: Thổi gì, thổi gì? + HS: 3 được lấy 4 lần. + HS: Thổi gì, thổi gì? + HS: viết ra bảng con 3 x 4 = 12 |
|
- Nhận xét, tuyên dương. |
||
- Giới thiệu và ghi tựa: Để xem đâu là thừa số, đâu là tích. Trong buổi học ở lớp ngày hôm nay, chúng ta sẽ học bài Thừa số - tích. |
- HS nghe và nhắc lại tựa. |
|
2. Hình thành kiến thức mới: (12 phút) |
||
Mục tiêu: HS nhận biết tên gọi các thành phần của phép nhân. |
||
Cách tiến hành: |
||
- Viết lên bảng lớp phép nhân 3 x 4 = 12. |
- Quan sát. |
|
- Giới thiệu tên gọi các thành phần của phép nhân (nói và viết lên bảng như sgk). |
- Lắng nghe. |
|
- Lần lượt chỉ vào số 3, 4, 12 yêu cầu vài HS nói tên các thành phần. |
- Vài HS nhắc: thừa số, thừa số, tích. |
|
- Nói tên các thành phần: thừa số, thừa số, tích yêu cầu HS nói số và phép tính. |
- HS nhắc: 3 và 4, 12. |
|
3. Luyện tập, thực hành: (18 phút) |
||
Mục tiêu: HS làm bài tập, luyện tập tính tổng của các số hạng bàng nhau. |
||
Cách tiến hành: |
||
a. Bài 1: |
||
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. |
- Đọc yêu cầu bài. |
|
- Hướng dẫn bài mẫu. |
- Chú ý lắng nghe. |
|
- Cho HS nhóm đôi sử dụng sgk gọi tên các thành phần của các phép nhân (theo mẫu). |
- Hoạt động nhóm đôi gọi tên. |
|
- Sửa bài, đưa thêm một số phép nhân khác: 2 x 5 = 10, 5 x 3 = 15, 9 x 7 = 63. |
- Thực hiện phép nhân GV đưa ra. |
|
b. Bài 2: |
||
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. |
- Đọc yêu cầu bài. |
|
- Viết mẫu và hướng dẫn. |
- Quan sát, lắng nghe. |
|
- Hướng dẫn cho HS: nhận biếtmỗi cột trong bảng là các thành phần của một phép nhân, cần viết các phép nhân đó ra bảng con. ◦ Ví dụ: 3, 10 và 30 lần lượt là thừa số, thừa số và tích. Phép nhân tương ứng là: 3 x 10 = 30. |
||
- Sửa bài, gọi HS chỉ vào phép tính nhân đã viết và gọi tên các thành phần. - Nhận xét, tuyên dương. |
- Viết phép nhân và gọi tên các thành phần: + 2 x 9 = 18 2 là thừa số, 9 là thừa số, 18 là tích. + 6 x 4 = 24 6 là thừa số, 4 là thừa số, 24 là tích. |
|
c. Vui học: |
||
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu bài: |
- HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu bài và nhận biết: ◦ Có 6 bạn chuẩn bị đi xe đạp, các bạn tìm mũ bảo hiểm để đội. ◦ Các bạn đứng ở vị trí thừa số thì sẽ lấy mũ ở Thừa số (mũ đỏ). ◦ Các bạn đứng ở vị trí tích thì sẽ lấy mũ ở Tích (mũ vàng). |
|
- Sửa bài, GV mô phỏng theo SGK, tạo tình |
- Lắng nghe GV sửa bài. |
|
huống thực trong lớp học. |
||
3. Vận dụng: (4 phút) |
||
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua hoạt động hỏi nhanh, đáp gọn. |
||
Cách tiến hành: |
||
+ Hôm nay các em học bài gì? |
+ Thừa số - tích. |
|
- Chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết sẵn một phép cộng, một phép trừ, một phép nhân. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi tên các thành phần của phép tính. 7 + 3 = 10 7 – 3 = 4 7 x 3 = 21 |
- Nêu tên các thành phần. + 7 và 3 là số hạng, 10 là tổng. + 7 là số bị trừ, 3 là số trừ, 4 là hiệu. + 7 và 3 là thừa số, 21 là tích. |
|
- Nhận xét, tuyên dương. |
||
- Dặn: Về nhà các em lại bài. Xem trước bài: Bảng nhân 2. |
- HS lắng nghe. |
|
- Nhận xét tiết học. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử: