Giáo án Toán lớp 3 Tuần 25 năm 2023 (mới, chuẩn nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Tuần 25 năm 2023 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều mới nhất, bản word trình bày đẹp mắt, chuẩn kiến thức sẽ giúp Giáo viên soạn Giáo án Toán lớp 3 Tuần 25 dễ dàng hơn.

Giáo án Toán lớp 3 Tuần 25 năm 2023 (mới, chuẩn nhất)

Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Giáo án Toán lớp 3 Tuần 25 Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 10: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 10000

BÀI 58: LUYỆN TẬP CHUNG (3 TIẾT)

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Thực hiện được phép nhân và phép chia số có bốn chữ sổ với (cho) số có một chữ số.

- Áp dụng được phép nhân và phép chia vào các tình huống thực tế.

- Thực hiện thành thạo quy tắc tính nhân và chia, HS được phát triển năng lực tư duy chính xác và tính ki luật (phải tuân thủ các bước chặt chẽ của thủ tục).

- Thông qua các tương tác trong quá trình làm bài tập, HS được phát triển năng lực giao tiếp toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

+ Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:

1 830 + 5 197 - 682

+ Câu 2: Tổng của số chẵn bé nhất có bốn chữ số với số liền sau của 3 600 là bao nhiêu?

+ Câu 3: Hoa có 1 l sữa, Hoa để phần em trai 500 ml sữa, phần còn lại Hoa rót đều vào 2 cốc. Hỏi mỗi cốc đựng bao nhiêu mi-li-lít sữa?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

+ Trả lời:

Câu 1:

1 830 + 5 197 - 682

= 7 027 – 682

= 6 345

Câu 2: Số chẵn bé nhất có bốn chữ số là: 1 000

Số liền sau cỉa 3 600 là: 3 601

Tổng của hai số đó là:

1 000 + 3 601 = 4 601

Câu 3: Đổi: 1 l = 1 000 ml

Phần sữa Hoa còn lại sau khi để phần cho em trai là:

1 000 – 500 = 500 (ml)

Mỗi cốc đựng số mi – li – lít sữa là:

500 : 2 = 250 (ml)

Đáp số: 250 ml sữa.

- HS lắng nghe.

2. Luyện tập:

- Mục tiêu:

- HS thực hiện được phép tính nhân và chia số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Áp dụng vào các tình huỗng kết hợp với kiến thức của các chủ đề khác như khối lượng, độ dài đường gấp khúc.

- Cách tiến hành:

Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính.

- Cho HS đọc yêu cầu đề.

- Bài có mấy yêu cầu, đó là những yêu cầu nào?

- GV cho HS làm bài làm bảng con.

Giáo án Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: (Làm việc cá nhân)

- GV cho đọc đề.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu HS làm vở

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?

- GV cho HS làm bài tập vào phiếu.

- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4a. (Làm việc cá nhân).

- GV cho HS đọc yêu cầu bài toán

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán.

- Cho học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm bảng.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

Giáo án Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

- GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4b. (Làm việc nhóm 2).

- GV cho HS đọc yêu cầu bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán.

- Cho học sinh làm bảng nhóm.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- Kết quả như sau:

Biết được quảng đường cua cà cuống A thì ta có thể suy luộn ra như sau: 2060 : 5 = 412 cm.

Bài 5a. (Làm việc cá nhân)

- GV cho HS đọc.

Giáo án Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

- GV cho HS đọc yêu cầu bài toán a.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán.

- Cho học sinh làm vở.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Sau khi lắp cục pin như hình vẽ, rô bốt nào nhẹ nhất và cân nặng bao nhiêu kg?

- GV cho HS nêu.

- GV hướng dẫn: dựa vào số pin mỗi rô-bốt mang.

- Để tính được số rô bốt nào cân nằng hơn thì ta phải tính như thế nào?

- GV nhận xét tuyên dương.

- HS đọc đề

- Bài có 2 yêu cầu. Đặt tính và tính.

- HS thực hiện đặt tính và tính cho các phép tính lấn lượt từ trái qua phải. Nếu HS đã thành thạo tính nhẩm

Kết quả:

Giáo án Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

Bài 2:

- Hs đọc đề.

-HS trả lời.

- Hs tóm tắt bài toán.

- HS làm vở.

Bài giải

Độ cao của máy bay B là:

6 504 : 2 = 3 252 (m)

Độ cao của máy bay C là:

3 252 : 3 = 1 084 (m)

Đáp số: 1 084 m.

-HS làm phiếu,

- Lên trình bày kết quả của mình

Kết quả: 417 × 4= 1 668;

2 457: 3 = 819

HS đọc yêu cầu bài toán.

- Trả lời câu hỏi.

Câu a: Bài tập này yêu cầu tính độ dài quãng đường bơi của mỗi con cà cuống rồi so sánh.

- Lên tóm tắt bài toán.

Bài giải:

Độ dài đường đi của cà cuống A là:

515 × 4 = 2 060 (cm)

Độ dài đường đi của cà cuống B là:

928 × 3 = 2 784 (cm).

Từ đó suy ra quảng đường bơi của cà cuống A ngắn hơn.

- HS lên đọc bài.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS làm việc theo nhóm.

- Các nhóm nhận xét kết quả của nhau.

-HS đọc yêu cầu đề.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS lên trình bày tóm tắt.

- HS làm bài vào vở.

- HS nhận xét kết quả của nhau.

Bài giải

Mỗi cục pin cân nặng là:

1 680 : 8 = 210 (g)

Đáp số: 210 g.

-HS nêu.

- HS dựa vào số pin trên mỗi con rô bốt để so sánh.

- cách tính như sau:

+ rô bốt a: 2000 + 210 × 5 = 3050

+ rô bốt b: 2000 + 210 × 6 = 3260

+ rô bốt c: 2000 + 210 × 8 = 3680

Dựa vào số pin mỗi rô-bốt mang. Dễ thấy, do cân nặng như nhau nên rô-bốt nào lắp ít pin nhất sẽ nhẹ nhất và đó là rô-bốt A. Cân nặng của nó là: 3050

3. Vận dụng:

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

- GV tổng kết lại các kiến thức đã được học.

- Nhận xét, tuyên dương

- HS lắng nghe.

4. Điều chỉnh sau bài dạy:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều




Lưu trữ: Giáo án Toán lớp 3 Tuần 1 (sách cũ)

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: