Giáo án Vật Lí 9 Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua mới nhất
Giáo án Vật Lí 9 Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua mới nhất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm về từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua.
- Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua.
3. Thái độ:
- Thận trọng, khéo léo khi làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II.Chuẩn bị:
*GV: SGK, tài liệu tham khảo
*HS: Đối với mỗi nhóm HS: + 1 nguồn điện 6V.
+ 2 đoạn dây dẫn.
+ Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây.
III. Hoạt động dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)
- GV: Gọi 2 HS lên bảng:
- HS 1: + Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng?
+ Nêu quy ước vẽ chiều đường sức từ.
+ Vẽ và xác định chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng?
- HS 2: Chữa bài 23.1 và 23.2 SGK
3. Bài mới
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Ống dây có dòng điện chạy qua cũng được xem như là một nam châm. Hai đầu của nó cũng như là hai cực từ. Đầu ống dây có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu kia có các đường sức từ đi vào là cực Nam. Từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng có điểm gì giống và khác nhau, ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay | ||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1: Đặt vấn đề. Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. (15p) | ||
Đặt vấn đề: SGK/65
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 tìm hiểu: + Mục đích thí nghiệm? + Dụng cụ thí nghiệm? + Cách tiến hành thí nghiệm? - GV: Hướng dẫn HS làm TN để tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. - GV: Giao dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm tiến hành TN. Trả lời C1. Thời gian: 5 p. - GV: Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng thí nghiệm và báo cáo kết quả. - GV: Kết luận. - GV: Yêu cầu HS vẽ 1 số đường sức từ của ống dây ngay trên tấm nhựa, thực hiện câu C2 . - GV: Làm TN cho HS quan sát → Kết luận. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời C3. - GV thông báo: Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là 2 từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực Nam. GV: Từ kết quả TN ở câu C1, C2, C3 chúng ta rút ra được kết luận gì về từ phổ, đường sức từ và chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây? - GV: Kết luận. |
- HS: Tìm hiểu theo yêu cầu của giáo viên. - HS: Tiến hành TN theo nhóm. Quan sát, trao đổi, thảo luận trả lời C1. - HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, trả lời C1. - HS: Trả lời C2. - HS: Trả lời C3. HS: Trả lời. |
I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua
1. Thí nghiệm: Hình 24.1/SGK a, Quan sát từ phổ tạo thành: C1: Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm giống nhau. - Khác nhau: trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau. b, Vẽ đường sức từ : C2: Đường sức từ ở bên ngoài và trong ống dây tạo thành những đường cong khép kín c, Xác định chiều của đường sức từ. C3: Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia. 2. Kết luận: sgk/66 |
2: Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải (10p) | ||
GV: Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều của đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không? Làm thế nào để kiểm tra được điều đó?
- GV: Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để kiểm tra dự đoán. - GV thông báo: Để thuận tiện, sử dụng quy tắc nắm tay phải. - GV: yêu cầu HS nghiên cứu qui tắc nắm tay phải. - GV: Lưu ý HS tránh nhầm lẫn khi áp dụng quy tắc: Cách xác định chiều dòng điện, cách đặt ngón tay... - GV: Yêu cầu HS xác định chiều đường sức từ khi đã đổi chiều dòng điện. - GV: Kết luận. |
- HS: Nêu dự đoán và cách kiểm tra? - HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN. ⇒ Rút ra kết luận. - HS: Đọc và phát biểu quy tắc nắm tay phải. - HS: Vận dụng, xác định chiều đường sức từ của ống dây trong TN trên. |
II. Qui tắc nắm tay phải 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? a, Dự đoán: SGK/ 66 b, Làm TN, dùng nam châm thử để kiểm tra dự đoán. c, Kết luận: Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây. 2. Qui tắc nắm tay phải: (SGK) |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Câu 1 : Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm gì? A. Là những đường thẳng song song, cách điều nhau và vuông góc với trục của ống dây. B. Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây. C. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây. D. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây. Đáp án : D Câu 2 : Vì sao có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thẳng? A. Vì ống dây cũng có tác dụng lực từ lên kim nam châm. B. Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim sắt. C. Vì ống dây cũng có hai cực từ như thanh nam châm. D. Vì một kim nam châm đặt trong lòng ống dây cũng chịu tác dụng của một lực giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm. Đáp án : C Câu 3 : Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua thì ngón tay cái choãi ra chỉ điều gì? A. Chiều của dòng điện trong ống dây. B. Chiều của lực điện từ lên nam châm thử. C. Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử đặt ở ngoài ống dây. D. Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử trong lòng ống dây. Đáp án : D Câu 4 : Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc bàn tay phải. B. Quy tắc bàn tay trái. C. Quy tắc nắm tay phải. D. Quy tắc nắm tay trái. Đáp án : C Câu 5 : Cho ống dây AB có dòng diện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình sau: Tên các từ cực của ống dây được xác định là: A. A là cực Bắc, B là cực Nam. B. A là cực Nam, B là cực Bắc. C. Cả A và B là cực Bắc. D. Cả A và B là cực Nam. Đáp án : B Câu 6 : Một ống dây dẫn được đặt sao cho trục chính của nó nằm dọc theo thanh nam châm như hình dưới. Đóng công tắc K, đầu tiên thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa. Đầu B của nam châm là cực gì? A. Cực Bắc B. Cực Nam C. Cực Bắc Nam D. Không đủ dữ kiện để xác định Đáp án : B Câu 7 : Một dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế) có cấu tạo được mô tả như hình sau: Dụng cụ này gồm một ống dây B, trong lòng B có một thanh nam châm A nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh một trục OO’ đặt giữa thanh, vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dấu như hình vẽ thì kim chỉ thị sẽ: A. Quay sáng bên phải B. Quay sang bên trái C. Đứng yên D. Dao động xung quanh vị trí cân bằng Đáp án : A Câu 8 : Quy tắc nắm tay phải được phát biểu: A. Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều của đường sức từ trong lòng ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. C. Nắm tay phải, rồi đặt sao cho ngón tay cái hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay còn lại chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. D. Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái khom lại theo bốn ngón tay chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Đáp án : B Câu 9 : Ống dây có chiều dòng điện chạy qua như hình vẽ: Chọn phương án đúng về từ cực của cuộn dây. A. A là cực Bắc B. A là cực Nam C. B là cực Bắc D. Không xác định được Đáp án : A Câu 10 : Trong hình sau, kim nam châm nào bị vẽ sai? A. Kim nam châm số 1 B. Kim nam châm số 3 C. Kim nam châm số 4 D. Kim nam châm số 5 Đáp án : B |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất câu trả lời. | - HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4, C5, C6. | C4: Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc
C5: Kim nam châm bị vẽ sai chiều là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B. C6: Đầu A của cuôn dây là cực Bắc đầu B là cực Nam. |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Vẽ sơ đồ tư duy |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc qui tắc nắm tay phải, vận dụng thành thạo qui tắc.
- Làm bài tập 24 (SBT)
- Nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................