Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 (có đáp án): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa 10
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 (có đáp án): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Cánh diều
Câu 1. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào một bảng, gọi là bảng tuần hoàn dựa trên những nguyên tắc nhất định. Nguyên tắc nào sau đây không đúng?
A. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần diện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một hàng.
C. Các nguyên tố có tính chất tương tự nhau được xếp theo đường chéo của bảng tuần hoàn.
D. Các nguyên tố mà nguyên tử có số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một cột.
Câu 2. Số thứ tự của ô nguyên tố bằng
A. số hiệu nguyên tử.
B. số neutron.
C. số lớp electron.
D. số electron lớp ngoài cùng.
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố neon có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố neon thuộc ô số
A. 12.
B. 11.
C. 10.
D. 9.
Câu 4. Tập hợp các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron gọi là
A. ô nguyên tố.
B. nhóm.
C. chu kì.
D. dãy nguyên tố.
Câu 5. Nguyên tố nhóm A có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng
A. (n – 1)d1-10ns1-2.
B. ns1-2 hoặc ns2np1-6.
C. nd1-10.
D. nd1-5.
Câu 6. Cấu hình electron của nguyên tử Fluorine (F) là 1s22s22p5, từ cấu hình này xác định được vị trí của Flourine trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
B. ô số 9, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. ô số 7, chu kì 3, nhóm VA.
Câu 7. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Chlorine (Cl) nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của Cl là
A. 1s22s22p5.
B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 8. Nguyên tử Iron (Fe) có Z = 26. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn.
A. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.
B. ô 24, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
D. ô 26, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 9. Nhóm A gồm những loại nguyên tố nào sau đây?
A. Nguyên tố s và nguyên tố p.
B. Nguyên tố d và nguyên tố f.
C. Nguyên tố s và nguyên tố d.
D. Nguyên tố p và nguyên tố f.
Câu 10. Các khối nguyên tố d và f đều là
A. khí hiếm.
B. phi kim.
C. phi kim hoặc kim loại.
D. kim loại.
Câu 11. Nguyên tử Aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Nguyên tố Al là
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
Câu 12. Các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm về cấu hình electron tương tự nhau như thế nào?
A. Đều có 1 lớp electron.
B. Đều có 1 electron lớp ngoài cùng.
C. Đều có 2 lớp electron.
D. Đều có 2 electron lớp ngoài cùng.
Câu 13. Cho các nguyên tố sau: O (Z = 8); F (Z = 9); Na (Z = 11); S (Z = 16). Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A. O, Na và S.
B. F và Na.
C. F, Na và S.
D. O và S.
Câu 14. Cho các nguyên tố sau: O (Z = 8); C (Z = 6); Mg (Z = 12); Ne (Z = 10). Những nguyên tố thuộc cùng một chu kì là
A. O, C và Ne.
B. O, C và Mg.
C. Mg và Ne.
D. C, Mg và Ne.
Câu 15. Cấu hình electron bền của nguyên tử Cu (Z = 29) là
A. [Ne]3d94s2.
B. [Ne]3d104s2.
C. [Ne]3d94s1.
D. [Ne]3d104s1.
Câu 1:
Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào một bảng, gọi là bảng tuần hoàn dựa trên những nguyên tắc nhất định. Nguyên tắc nào sau đây không đúng?
A. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần diện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một hàng.
C. Các nguyên tố có tính chất tương tự nhau được xếp theo đường chéo của bảng tuần hoàn.
D. Các nguyên tố mà nguyên tử có số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một cột.
Câu 2:
Số thứ tự của ô nguyên tố bằng
A. số hiệu nguyên tử.
B. số neutron.
C. số lớp electron.
D. số electron lớp ngoài cùng.
Câu 3:
Nguyên tử của nguyên tố neon có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố neon thuộc ô số
A. 12.
B. 11.
C. 10.
D. 9.
Câu 4:
Tập hợp các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron gọi là
A. ô nguyên tố.
B. nhóm.
C. chu kì.
D. dãy nguyên tố.
Câu 5:
Nguyên tố nhóm A có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng
A. (n – 1)d1-10ns1-2.
B. ns1-2 hoặc ns2np1-6.
C. nd1-10.
D. nd1-5.
Câu 6:
Cấu hình electron của nguyên tử Fluorine (F) là 1s22s22p5, từ cấu hình này xác định được vị trí của Flourine trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
B. ô số 9, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. ô số 7, chu kì 3, nhóm VA.
Câu 7:
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Chlorine (Cl) nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của Cl là
A. 1s22s22p5.
B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 8:
Nguyên tử Iron (Fe) có Z = 26. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn.
A. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.
B. ô 24, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
D. ô 26, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 9:
Nhóm A gồm những loại nguyên tố nào sau đây?
A. Nguyên tố s và nguyên tố p.
B. Nguyên tố d và nguyên tố f.
C. Nguyên tố s và nguyên tố d.
D. Nguyên tố p và nguyên tố f.
Câu 10:
Các khối nguyên tố d và f đều là
A. khí hiếm.
B. phi kim.
C. phi kim hoặc kim loại.
D. kim loại.
Câu 11:
Nguyên tử Aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Nguyên tố Al là
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
Câu 12:
Các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm về cấu hình electron tương tự nhau như thế nào?
A. Đều có 1 lớp electron.
B. Đều có 1 electron lớp ngoài cùng.
C. Đều có 2 lớp electron.
D. Đều có 2 electron lớp ngoài cùng.
Câu 13:
Cho các nguyên tố sau: O (Z = 8); F (Z = 9); Na (Z = 11); S (Z = 16). Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A. O, Na và S.
B. F và Na.
C. F, Na và S.
D. O và S.
Câu 14:
Cho các nguyên tố sau: O (Z = 8); C (Z = 6); Mg (Z = 12); Ne (Z = 10). Những nguyên tố thuộc cùng một chu kì là
A. O, C và Ne.
B. O, C và Mg.
C. Mg và Ne.
D. C, Mg và Ne.
Câu 15:
Cấu hình electron bền của nguyên tử Cu (Z = 29) là
A. [Ne]3d94s2.
B. [Ne]3d104s2.
C. [Ne]3d94s1.
D. [Ne]3d104s1.