Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 8 (có đáp án): Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 8 (có đáp án): Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Cánh diều

Câu 1. Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất biển đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

A. Không theo quy luật.

B. Tuần hoàn.

C. Chỉ tuần hoàn trong một nhóm.

D. Chỉ tuần hoàn trong một chu kì.

Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố chlorine có Z = 17. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có

A. tính axit mạnh.

B. tính axit yếu.

C. tính base mạnh.

D. tính base yếu.

Câu 3. Nguyên tố X có Z = 19. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là

A. Na2O, NaOH.

B. SO3; H2SO4.

C. K2O; KOH.

D. KO, K(OH)2.

Câu 4. Nguyên tố X có Z = 9. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?

A. Tính phi kim yếu.

B. Tính kim loại yếu.

C. Tính phi kim mạnh.

D. Tính kim loại mạnh.

Câu 5. Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì

A. phi kim mạnh nhất là fluorine.

B. phi kim mạnh nhất là bromine.

C. kim loại mạnh nhất là lithium.

D. kim loại yếu nhất là caesium.

Câu 6. Nguyên tố neon có Z = 10. Cấu hình electron nguyên tử của neon là

A. 1s22s22p5.

B. 1s22s22p6.

C. 1s22s22p63s1.

D. 1s22s22p63s2.

Câu 7. Nguyên tử zinc có Z = 30. Vị trí của nguyên tố Zinc trong bảng tuần hoàn là

A. ô 30, chu kì 4, nhóm VIIIB.

B. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

C. ô 30, chu kì 3, nhóm VIIIB.

D. ô 30, chu kì 3, nhóm IIB.

Câu 8. Nguyên tố sodium thuộc chu kì 3, nhóm IA. Khi tham gia phản ứng hóa học, sodium dễ

A. nhận 1 electron.

B. nhường 1 electron.

C. nhận 2 electron.

D. nhường 2 electron.

Câu 9. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là:

A. ô 18, chu kì 3, nhóm IIA.

B. ô 19, chu kì 4, nhóm IIA.

C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.

D. ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

Câu 10. Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X là

A. chlorine.

B. fluorine.

C. sodium.

D. potassium.

Câu 11. Hydroxide của nguyên tố M có tính base rất mạnh. Biết rằng hydroxide của M tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Hãy dự đoán nguyên tố M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

A. IIA.

B. IIIA.

C. VA.

D. IA.

Câu 12. Oxide cao nhất của nguyên tố X khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết phần trăm khối lượng của X trong oxide này là 74,19%. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. X là nguyên tố kim loại.

B. Công thức hydroxide cao nhất của X là NaOH.

C. X thuộc nhóm IIA.

D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X có dạng ns1.

Câu 13. Cho 4,8 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. Ca.

B. Zn.

C. Mg.

D. Ba.

Câu 14. A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 30. Hai nguyên tố đó là

A. Ca và Mg.

B. K và Rb.

C. Na và K.

D. O và S.

Câu 15. A và B là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 15. Hai nguyên tố đó là

A. C và N.

B. N và O.

C. P và S.

D. Na và Mg.

Câu 1:

Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất biển đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

A. Không theo quy luật.

B. Tuần hoàn.

C. Chỉ tuần hoàn trong một nhóm.

D. Chỉ tuần hoàn trong một chu kì.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nguyên tử của nguyên tố chlorine có Z = 17. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có

A. tính axit mạnh.

B. tính axit yếu.

C. tính base mạnh.

D. tính base yếu.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nguyên tố X có Z = 19. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là

A. Na2O, NaOH.

B. SO3; H2SO4.

C. K2O; KOH.

D. KO, K(OH)2.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tố X có Z = 9. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?

A. Tính phi kim yếu.

B. Tính kim loại yếu.

C. Tính phi kim mạnh.

D. Tính kim loại mạnh.

Xem lời giải »


Câu 5:

Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì

A. phi kim mạnh nhất là fluorine.

B. phi kim mạnh nhất là bromine.

C. kim loại mạnh nhất là lithium.

D. kim loại yếu nhất là caesium.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nguyên tố neon có Z = 10. Cấu hình electron nguyên tử của neon là

A. 1s22s22p5.

B. 1s22s22p6.

C. 1s22s22p63s1.

D. 1s22s22p63s2.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nguyên tử zinc có Z = 30. Vị trí của nguyên tố Zinc trong bảng tuần hoàn là

A. ô 30, chu kì 4, nhóm VIIIB.

B. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

C. ô 30, chu kì 3, nhóm VIIIB.

D. ô 30, chu kì 3, nhóm IIB.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nguyên tố sodium thuộc chu kì 3, nhóm IA. Khi tham gia phản ứng hóa học, sodium dễ

A. nhận 1 electron.

B. nhường 1 electron.

C. nhận 2 electron.

D. nhường 2 electron.

Xem lời giải »


Câu 9:

Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là:

A. ô 18, chu kì 3, nhóm IIA.

B. ô 19, chu kì 4, nhóm IIA.

C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.

D. ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

Xem lời giải »


Câu 10:

Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X là

A. chlorine.

B. fluorine.

C. sodium.

D. potassium.

Xem lời giải »


Câu 11:

Hydroxide của nguyên tố M có tính base rất mạnh. Biết rằng hydroxide của M tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Hãy dự đoán nguyên tố M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

A. IIA.

B. IIIA.

C. VA.

D. IA.

Xem lời giải »


Câu 12:

Oxide cao nhất của nguyên tố X khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết phần trăm khối lượng của X trong oxide này là 74,19%. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. X là nguyên tố kim loại.

B. Công thức hydroxide cao nhất của X là NaOH.

C. X thuộc nhóm IIA.

D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X có dạng ns1.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho 4,8 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. Ca.

B. Zn.

C. Mg.

D. Ba.

Xem lời giải »


Câu 14:

A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 30. Hai nguyên tố đó là

A. Ca và Mg.

B. K và Rb.

C. Na và K.

D. O và S.

Xem lời giải »


Câu 15:

A và B là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 15. Hai nguyên tố đó là

A. C và N.

B. N và O.

C. P và S.

D. Na và Mg.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều có đáp án hay khác: