Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 11.
Trắc nghiệm Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Hóa học 11 Kết nối tri thức
Câu 1: Công thức phân tử cho ta biết
A. số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
D. cả A và C
Câu 2: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết
A. cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
D. thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Câu 3: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol (C2H6O2) là
A. C2H6O2.
B. CH3O.
C. CH3.
D. CH4O.
Câu 4: Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là
A. C1,5H3O1,5.
B. CH2O.
C. C3H4O3.
D. CHO2.
Câu 5: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử của X có thể là
A.C2H4O
B.C2H4O2
C.C3H6O2
D.C3H6O
Câu 6: Công thức tổng quát cho ta biết
A. cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
D. thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Câu 7: Phương pháp phổ khối lượng dùng để
A. xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
B. xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.
C. xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.
D. xác định tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 8: Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
A. peak [M+] lớn nhất.
B. peak [M+] nhỏ nhất.
C. peak xuất hiện nhiều nhất.
D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Câu 9: Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là
A. 58.
B. 57.
C. 59.
D. 56.
Câu 10: Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy, phân tử khối của ethanol là
A. 46.
B. 47.
C. 45.
D. 48.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ X có 80 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là
A. CH3
B. C3H10
C. CH4
D. C4H5.
Câu 12: Trong phân tử hợp chất hữu cơ X, phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt bằng 52,17 % và 13,04 %, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C2H2O.
B. CH2O.
C. C2H6O.
D. CHO.
Câu 13: Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố trong vitamin C, thu được kết quả: %C = 40,91; %O = 54,55; còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của phân tử vitamin C là
A. C2H5O2.
B. C3H4O3.
C. C3H5O3.
D. C3H6O3.
Câu 14: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O
B. C2H4O2
C.C3H6O2
D. C4H8O2.
Câu 15: Phân tích thành phần hợp chất hữu cơ X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 40,45; %H = 7,87; %N = 15,73; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 89. Công thức phân tử của X là
A. C3H6NO.
B. C3H7NO2.
C. C3H8NO.
D. C3H9NO.