Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 9.
Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo
Câu 1: Trong hệ SI, đơn vị đo năng lượng điện là
A. Jun (J).
B. Newton (N).
C. Ohm (W).
D. Oát (W).
Câu 2: Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
A. Đèn LED: Quang năng biến đổi thành nhiệt năng.
B. Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng.
C. Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
D. Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng.
Câu 3: Công suất điện cho biết
A. khả năng thực hiện công của dòng điện.
B. năng lượng của dòng điện.
C. năng lượng điện mà đoạn mạch điện đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
D. mức độ mạnh – yếu của dòng điện.
Câu 4: Số đếm của công tơ điện tại các hộ gia đình cho biết
A. năng lượng điện mà gia đình đó đã sử dụng.
B. thời gian mà gia đình đó đã dùng các thiết bị điện.
C. công suất điện mà gia đình đó đã sử dụng.
D. số thiết bị điện mà gia đình đó đã sử dụng.
Câu 5: Công suất định mức của một thiết bị tiêu thụ điện là
A. công suất lớn nhất mà thiết bị tiêu thụ điện có thể đạt được.
B. công suất tối thiểu thiết bị tiêu thụ điện có thể đạt được.
C. công suất mà thiết bị tiêu thụ điện khi hoạt động bình thường.
D. công suất trung bình của thiết bị điện đó.
Câu 6: Năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ không tỉ lệ thuận với
A. hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch.
D. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
Câu 7: Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6 V. Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường 2A chạy qua trong 1 giờ là
A. 12 J.
B. 43200 J.
C. 10800 J.
D. 1200 J.
Câu 8: Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch
A. tăng 4 lần.
B. không đổi.
C. giảm 4 lần.
D. tăng 2 lần.
Câu 9: Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. không đổi.
Câu 10: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là
A. 0,5A.
B. 2A.
C. 18A.
D. 1,5A.
Câu 11: Một bóng đèn có ghi 220V – 75W.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn là 75W khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. |
||
b. Khi bóng đèn hoạt động bình thường thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là 3A. |
||
c. Điện trở của bóng đèn là 647Ω. |
||
d. Khi sử dụng bóng đèn với hiệu điện thế 220V trong 10 phút thì bóng đèn tiêu thụ một năng lượng điện là 45000J. |
Câu 12: Trong 30 ngày chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Công tơ điện là dụng cụ đo năng lượng điện sử dụng. |
||
b.Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết năng lượng điện đã sử dụng là 1kWh. |
||
c. Đơn vị đo năng lượng điện ghi trên đồng hồ đo điện năng là Jun (J). |
||
d. Công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này là: 750W. |
Câu 13: Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ một lượng điện năng là 990 kJ trong 15 phút, cường độ dòng điện chạy qua dây nung của bàn là khi đó là bao nhiêu?
Câu 14: Trên bếp điện có ghi 220V – 880W. Cần dùng bếp ở hiệu điện thế là bao nhiêu để nó hoạt động bình thường? Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
Câu 15: Khi mắc một bóng điện vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA. Tính điện trở và công suất của bóng khi đó.