Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Bài 8: Điện trở. Định luật Ohm - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Bài 8: Điện trở. Định luật Ohm sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 9.
Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 8: Điện trở. Định luật Ohm - Chân trời sáng tạo
Câu 1: Điện trở của dây dẫn kim loại ở một nhiệt độ xác định không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Tiết diện của dây dẫn.
Câu 2: Đơn vị đo điện trở là
A. vôn (V).
B. ôm (Ω).
C. ampe (A).
D. oát (W).
Câu 3: Điện trở của một dây dẫn và chiều dài dây có mối quan hệ
A. tỉ lệ thuận.
B. tỉ lệ nghịch.
C. bằng nhau.
D. không phụ thuộc.
Câu 4: Điện trở của một dây dẫn và tiết diện dây dẫn có mối quan hệ
A. tỉ lệ thuận.
B. tỉ lệ nghịch.
C. bằng nhau.
D. không phụ thuộc.
Câu 5: Lập luận nào dưới đây là đúng? Điện trở của dây dẫn
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Câu 6: Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho
A. khả năng cản trở dòng điện của vật liệu ở một nhiệt độ nhất định.
B. khả năng dẫn điện của dây dẫn.
C. tính chất dẫn điện hay cách điện của dây dẫn.
D. khả năng cản trở dòng điện của vật liệu.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về giá trị điện trở của một dây dẫn?
A. Tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
B. Tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
Câu 8: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng
A. đường thẳng.
B. đường cong.
C. đường gấp khúc.
D. hình tròn.
Câu 9: Một dây dẫn có điện trở 25Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là
A. 7500V.
B. 75V.
C. 60V.
D. 7,5V.
Câu 10: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,25A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 20V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
A. 1A.
B. 0,5A.
C. 1,5A.
D. 2A.
Câu 11: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn giảm đi 3V. |
||
b. Điện trở của dây dẫn này là 10Ω. |
||
c. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây tăng thêm 8V thì cường độ dòng điện chạy qua dây tăng thêm 0,8A. |
||
d. Nếu dây dẫn trên dài 1m và được làm bằng copper (đồng) thì tiết diện của dây là 1m2. |
Câu 12: Một dây dẫn được làm bằng nickeline có ρ = 0,4. 10-6 Ωm, có tiết diện 1 mm2 và chiều dài là 5 m.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Điện trở của dây dẫn là: 2Ω |
||
b.Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là 1A. |
||
c. Muốn cường độ dòng điện chạy qua dây là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 20V. |
||
d. Nếu dây làm bằng constantan có ρ = 0,5. 10-6 Ωm thì điện trở của dây không thay đổi. |
Câu 13: Khi đặt hiệu điện thế 1,5V vào hai đầu một dây dẫn thì cường dộ dòng điện chạy qua nó có cường độ 8mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 2mA thì hiệu điện thế là bao nhiêu?
Câu 14: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở trên mỗi mét của cuộn dây.
Câu 15: Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?