Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn luyện trắc nghiệm KHTN 9.
Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính - Kết nối tri thức
Câu 1: Kính lúp là thấu kính hội tụ có:
A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ.
B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.
C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.
D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.
Câu 2. Có thể dùng kính lúp để quan sát:
A. Trận bóng đá trên sân vận động.
B. Một con vi trùng.
C. Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
D. Kích thước của nguyên tử.
Câu 3. Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?
A. Kính lúp có số bội giác G = 5x.
B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5x.
C. Kính lúp có số bội giác G = 6x.
D. Kính lúp có số bội giác G = 4x.
Câu 4. Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thức:
A. G = 25f.
B. G = f : 25.
C. G =
D. G = 25 – f.
Câu 5. Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải:
A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.
B. đặt vật trong khoảng tiêu cự.
C. đặt vật sát vào mặt kính.
D. đặt vật bất cứ vị trí nào.
Câu 6. Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì:
A. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác 5x.
B. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x.
C. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác 5x.
D. Không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó.
Câu 7. Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5 cm độ bội giác của kính lúp đó là
A. G = 10x.
B. G = 2x.
C. G = 8x.
D. G = 4x.
Câu 8. Kính lúp có độ bội giác G = 5x, tiêu cự f của kính lúp đó là
A. 5 cm.
B. 10 cm.
C. 20 cm.
D. 30 cm.
Câu 9. Trên hai kính lúp lần lượt có ghi 2x và 3x thì:
A. Cả hai kính lúp có ghi 2x và 3x có tiêu cự bằng nhau.
B. Kính lúp có ghi 3x có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi 2x.
C. Kính lúp có ghi 2x có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi 3x.
D. Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.
Câu 10. Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.
Câu 11: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Vật ở rất xa thấu kính cho ảnh thật. |
|
|
b. Vật cách thấu kính một khoảng d > 2f cho ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. |
|
|
c. Vật cách thấu kính một khoảng d < f cho ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật. |
|
|
d. Vật cách thấu kính một khoảng d = 2f cho ảnh thật, ngược chiều vật và bằng vật. |
|
|
Câu 12: Cho hình sau:
Với (∆) - trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng và A’B’ là ảnh của AB.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. A’B’ là ảnh ảo. |
|
|
b. A’B’ là ảnh thật. |
|
|
c. Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì. |
|
|
d. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. |
|
|
Câu 13: Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự (f = 16cm). Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính bao nhiêu?
Đáp án: …………………………………………………………………………….
Câu 14: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Một vật thật AB cách thấu kính 40 cm. Ảnh thu được cách thấu kính bao nhiêu cm?
Đáp án: …………………………………………………………………………….
Câu 15: Một vật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. Ảnh cách vật 32cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?
Đáp án: …………………………………………………………………………….