Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Bài 6: Phản xạ toàn phần - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Bài 6: Phản xạ toàn phần sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn luyện trắc nghiệm KHTN 9.
Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 6: Phản xạ toàn phần - Kết nối tri thức
Câu 1: Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Ánh sáng có chiếu từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 với n1 > n2 và góc tới nhỏ hơn góc tới hạn.
B. Ánh sáng có chiếu từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 với n1 > n2 và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn.
C. Ánh sáng có chiếu từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 với n1 < n2 và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn.
D. Ánh sáng có chiếu từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 với n1 < n2 và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc tới hạn.
Câu 2. Hiện tượng phản xạ toàn phần là gì?
A. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ một phần tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở môi trường thứ 2.
D. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng khúc xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 3. Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. gương phẳng.
B. gương cầu.
C. sợi quang.
D. thấu kính.
Câu 4. Đâu không phải là ứng dụng của hiện tượng phản xạ ánh sáng?
A. Kính vạn hoa.
B. Kính tiềm vọng.
C. Kính cận.
D. Ống nhòm.
Câu 5. Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ từ nước sang không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3.
A. 60o.
B. 30o.
C. 45o .
D. 48o.
Câu 6. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì
A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.
B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
C. tỉ số giữa sin i và sin r là không đổi khi cho góc tới thay đổi.
D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.
Câu 7. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì
A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.
D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Câu 8. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận
A. góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần.
B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần.
C. không còn tia phản xạ.
D. chùm tia phản xạ rất mờ.
Câu 9. Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là:
A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.
B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng.
C. cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới.
D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới.
Câu 10. Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để có
A. phản xạ thông thường.
B. khúc xạ.
C. phản xạ toàn phần.
D. tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.
Câu 11: Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng. Sợi quang được ứng dụng nhiều trong y học, công nghệ thông tin.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Ánh sáng trong cáp sợi quang được truyền đi dựa trên hiện tượng phản xạ một phần. |
|
|
b. Sợi quang có lõi làm bằng thủy tinh hoặc chất dẻo trong suốt. |
|
|
c. Trong công nghệ thông tin, sợi quang được dùng để truyền dữ liệu. |
|
|
d. Trong y học, sợi quang dùng để nội soi. |
|
|
Câu 12: Chiếu một tia sáng từ nước tới mặt phân cách giữa nước và không khí. Biết chiết suất của nước và không khí lần lượt là n1 = 4/3, n2 = 1
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Khi góc tới bằng 30o thì góc khúc xạ gần bằng 42o. |
|
|
b. Góc tới hạn bằng 60o. |
|
|
c. Khi góc tới bằng 55° thì vẫn còn tia khúc xạ. |
|
|
d. Khi góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn thì toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. |
|
|
Câu 13: Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là . Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước là bao nhiêu?
Đáp án: ………………………………………………………….
Câu 14: Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5. Tính góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí.
Đáp án: ………………………………………………………….
Câu 15: Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất đến mặt phân cách với môi trường khác có chiết suất n. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc i ≥ 60o sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì chiết suất n phải thoả mãn điều kiện gì?
Đáp án: ………………………………………………………….