Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 14 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KTPL 12.
Trắc nghiệm KTPL 12 Bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia - Kết nối tri thức
Câu 1. Theo chế độ đối xử quốc gia, người nước ngoài được hưởng các quyền về dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền về chính trị như:
A. quyền bầu cử, ứng cử,...
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền tự do kinh doanh.
D. quyền tiếp cận thông tin.
Câu 2. Chế độ đối xử đặc biệt thường được áp dụng với đối tượng dân cư nào sau dây?
A. Công dân nước sở tại.
B. Người không quốc tịch.
C. Viên chức của các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước sở tại.
D. Doanh nhân nước ngoài đang sản xuất, kinh doanh tại nước sở tại.
Câu 3. Đối tượng dân cư nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau đây?
Thông tin. Địa vị pháp lí ở nước sở tại rất thấp, họ không được hưởng các quyền dân sự và lao động mà người nước ngoài được hưởng; họ cũng không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kì nước nào. |
A. Công dân nước sở tại.
B. Người không quốc tịch.
C. Người lao động nước ngoài.
D. Công dân nước ngoài.
Câu 4. Chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài không bao gồm
A. Chế độ đối xử quốc gia.
B. Chế độ tối huệ quốc.
C. Chế độ đối xử đặc biệt.
D. Chế độ cấm vận, hạn chế.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng yêu cầu của pháp luật quốc tế đối với các quốc gia trong vấn đề cư trú chính trị?
A. Giúp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
B. Không trao quyền cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.
C. Giúp đỡ những người đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại.
D. Trao quyền cư trú cho mọi công dân nước ngoài.
Câu 6. Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến vấn đề gì?
Thông tin. Vào cuối năm 2023, trước tình hình tại Myanmar có nhiều diễn biến phức tạp, đe doạ an toàn tính mạng của công dân Việt Nam tại khu vực này, Bộ Công an đã phối hợp với Cục Lãnh sự, Đại sứ quán Việt Nam tại Myanmar xác minh, cấp hộ chiếu và tổ chức các chuyến bay đưa hàng trăm công dân Việt Nam từ Myanmar về nước. Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp puật – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 115 |
A. Các hoạt động bảo hộ công dân của Việt Nam tại Myanmar.
B. Mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị giữa Việt Nam và Myanmar
C. Chính phủ Việt Nam chia sẻ khó khăn với chính quyền Myanmar.
D. Chính sách về cư trú chính trị dành cho người nước ngoài tại Myanmar.
Câu 7. Đường biên giới được xác định trên đất liền, trên đảo, trên sông, hồ, kênh, biển nội địa,… - được gọi là
A. Biên giới quốc gia trên bộ.
B. Biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không.
D. Biên giới quốc gia trong lòng đất.
Câu 8. Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời – được gọi là
A. Biên giới quốc gia trên bộ.
B. Biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không.
D. Biên giới quốc gia trong lòng đất.
Câu 9. Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thuỷ, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là vùng biển nào dưới đây?
A. Lãnh hải
B. Biển quốc tế.
C. Biển quốc gia.
D. Vùng tiếp giáp nội thuỷ.
Câu 10. Tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền gì trong lãnh hải của quốc gia ven biển?
A. Qua lại liên tục.
B. Qua lại vô hại.
C. Qua lại hoà bình.
D. Qua lại tự do.
Câu 11. Các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia bao gồm
A. vùng nội thủy và lãnh hải.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
C. vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Câu 12. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở của quốc gia ven biển là vùng biển nào dưới đây?
A. Lãnh hải.
B. Đặc quyền kinh tế.
D. Tiếp giáp lãnh hải.
C. Nội thủy.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền chủ quyền và quyền tài phán của các quốc gia ven biển được thực hiện trong vùng đặc quyền kinh tế?
A. Thi hành sự kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài.
B. Thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
C. Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, công trình trên biển.
D. Nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.
Câu 14. Trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, quốc gia ven biển đều có quyền tài phán nào sau đây?
A. Thi hành sự kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài.
B. Xử lí các tàu thuyền khi có hành vi vi phạm pháp luật quốc gia.
C. Thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
D. Nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.