Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Chủ đề 3 (có đáp án 2024): Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 100 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử 10.
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Chủ đề 3 (có đáp án 2024): Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
Câu 1:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thiện khái niệm sau:
“…… là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người; là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt quan trình độ của thời kì dã man”.
A. Văn minh.
B. Văn tự.
C. Văn vật.
D. Văn hiến.
Câu 2:
Nội dung nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh?
A. Khi nền công nghiệp xuất hiện.
B. Khi con người được hình thành.
C. Khi nhà nước xuất hiện.
D. Khi nền nông nghiệp ra đời.
Câu 3:
Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là
A. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà và La Mã.
B. Hy Lạp, La Mã, Lưỡng Hà và Ấn Độ.
C. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa và Hy Lạp.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa.
Câu 4:
Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là
A. Hy Lạp và La Mã.
B. Ấn Độ và Trung Hoa.
C. Ai Cập và Lưỡng Hà.
D. La Mã và A-rập.
Câu 5:
Văn minh Văn Lang - Âu Lạc ở Việt Nam thuộc thời kì nào của lịch sử văn minh thế giới?
A. Thời kì cổ đại.
B. Thời kì trung đại.
C. Thời kì cận đại.
D. Thời kì hiện đại.
Câu 6:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa văn hóa và văn minh?
A. Chỉ là những giá trị tinh thần mà loài người sáng tạo ra.
B. Là toàn bộ những giá trị do con người sáng tạo trong lịch sử.
C. Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.
D. Là toàn bộ giá trị vật chất của con người từ khi xuất hiện đến nay.
Câu 7:
Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. Sông Ấn.
B. Sông Hằng.
C. Sông Ti-grơ.
D. Sông Nin.
Câu 8:
Hoạt động kinh tế chủ đạo của người Ai Cập cổ đại là
A. buôn bán đường biển.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. sản xuất thủ công nghiệp.
D. buôn bán đường bộ.
Câu 9:
Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là
A. chữ Hán.
B. chữ hình nêm.
C. chữ La-tinh.
D. chữ tượng hình.
Câu 10:
Công trình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại là
A. kim tự tháp.
B. chùa hang.
C. nhà thờ.
D. tượng Nhân sư.
Câu 11:
Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại gắn liền với những dòng sông nào?
A. Sông Nin và sông Ấn.
B. Hoàng Hà và Trường Giang.
C. Sông Ấn và sông Hằng.
D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phơ-rát.
Câu 12:
Những tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ?
A. Phật giáo và Hin-đu giáo.
B. Hồi giáo và Ki-tô giáo.
C. Đạo giáo và Hồi giáo.
D. Nho giáo và Phật giáo.
Câu 13:
Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại gắn liền với những con sông nào?
A. Hắc Long và Mê Công.
B. Hoàng Hà và Trường Giang.
C. Dương Tử và Mê Công.
D. Hắc Long và Trường Giang.
Câu 14:
Nhà nước Trung Hoa thời kì cổ - trung đại được tổ chức theo thể chế nào?
A. Dân chủ chủ nô.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Dân chủ tư sản.
Câu 15:
Bốn phát minh lớn về kĩ thuật của người Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là
A. bản đồ, la bàn, thuốc nổ và kĩ thuật làm giấy.
B. kĩ thuật làm giấy, cánh buồm, bánh xe và la bàn.
C. kĩ thuật đóng tàu, giấy, khuôn in và thuốc súng.
D. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
Câu 1:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp - La Mã cổ đại?
A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ ven sông.
B. Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh với các hải cảng.
C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi phát triển giao thông.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa quanh năm.
Câu 2:
Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp - La Mã cổ đại là
A. địa chủ và nông dân.
B. lãnh chúa và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ.
D. quý tộc và nô tỳ.
Câu 3:
Những ngành kinh tế chủ đạo của người Hy Lạp - La Mã cổ đại là
A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. công nghiệp và thương nghiệp.
C. thương nghiệp và nông nghiệp.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 4:
Nhà nước ở Hy Lạp thời cổ đại được tổ chức theo hình thức nào sau đây?
A. Thành bang.
B. Đế chế.
C. Thành thị.
D. Đế quốc.
Câu 5:
Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Hán.
B. Chữ hình nêm.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ La-tinh.
Câu 6:
Hai bộ sử thi nào sau đây đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp - La Mã cổ đại?
A. I-li-át và Ô-đi-xê.
B. A-chi-lút và Xô-phô-clơ.
C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
D. Vua Ơ-đíp và Những phụ nữ thành Tơ-roa.
Câu 7:
Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp - La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ - thuật phương Đông cổ đại.
B. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.
D. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.
Câu 8:
Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là
A. Phật giáo.
B. Cơ Đốc giáo.
C. Hồi giáo.
D. Hin-đu giáo.
Câu 9:
Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) ở Tây Âu ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
B. Giáo hội Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại được chính quyền đề cao.
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
Câu 10:
Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh.
B. I-ta-li-a.
C. Tây Ban Nha.
D. Pháp.
Câu 11:
Ai là tác giả của tác phẩm kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét?
A. Uy-li-am Sếch-xpia.
B. Đan-tê A-li-ghê-ri.
C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
D. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
Câu 12:
Một trong những danh hoạ kiệt xuất của thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
A. Ni-cô-lai Cô-péc-ních.
B. Lê-ô-na đờ Vanh-xi.
C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
D. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
Câu 13:
Nhà Thiên văn học nào sau đây đã chứng minh Mặt Trời chỉ là trung tâm của Thái dương hệ và tồn tại trong vũ trụ vô tận?
A. Ni-cô-lai Cô-péc-ních.
B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
D. Gioóc-đan-nô Bru-nô.
Câu 14:
Một trong những học giả tiêu biểu của triết học duy vật thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
A. Phran-xít Bê-cơn.
B. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
C. Mi-ken-lăng-giơ.
D. Đan-tê A-li-ghê-ri.
Câu 15:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng?
A. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc.
B. Mở đường cho sự phát triển của văn minh Tây Âu trong những thế kỉ kế tiếp.
C. Là cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến.
D. Góp phần củng cố và mở rộng ảnh hưởng của Giáo hội Cơ Đốc giáo.
......................................................................
......................................................................
......................................................................