Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 4 (có đáp án 2024): Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 25 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 11.
Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 4 (có đáp án 2024): Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Từ năm 1949, các nước Đông Âu bước vào giai đoạn
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. chống thù trong giặc ngoài.
Câu 2. Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu đã đánh dấu
A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
B. chủ nghĩa tư bản trở thành một hệ thống thế giới.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới.
D. chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.
Câu 3. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hình thành gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Các nước Đông Âu hoàn thành cơ bản cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Nước Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là: Liên Xô) ra đời.
D. Các nước Đông Âu lật đổ ách thống trị của phát xít, giành lại chính quyền.
Câu 4. Nửa sau thập niên 1970 và trong thập niên 1980, các nước Đông Âu
A. đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân.
C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.
D. tiến hành cải cách để đưa đất nước thoái khỏi khủng hoảng.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á gắn liền với những quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Triều Tiên,…
B. Việt Nam, Cu-ba, Trung Quốc, Lào,…
C. Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba, Mông Cổ,…
D. Mông Cổ, Vê-nê-xu-ê-la, Cu-ba, Việt Nam,…
Câu 6. Việc các nước châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội đã
A. đánh dấu sự mở rộng, tăng cường sức mạnh của chủ nghĩa xã hội.
B. đánh dấu sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. xác lập hoàn chỉnh cục diện hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. khẳng định sự thắng thế hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội ở khu vực châu Á.
Câu 7. Hiện nay, quốc gia nào ở châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?
A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
B. Vương quốc Thái Lan.
C. Cộng hòa Thổ Nhĩ Kì.
D. Đại Hàn Dân Quốc.
Câu 8. Quốc gia nào ở khu vực Mĩ La-tinh đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?
A. Cu-ba.
B. Ác-hen-ti-na.
C. Bra-xin.
D. Mê-xi-cô.
Câu 9. Đầu thập niên 60, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới bao gồm 14 quốc gia ở
A. châu Phi, châu Âu, châu Á.
B. châu Âu, châu Á và khu vực Mĩ La-tinh.
C. châu Mĩ, châu Phi và châu Á.
D. châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh.
Câu 10. Chế độ xã hội chủ nghĩa tan rã ở các nước Đông Âu vào thời gian nào?
A. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 11. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải cách, cải tổ.
C. Không bắt kịp sự phát triển của cách mạng khoa học -công nghệ.
D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 12. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là sự sụp đổ của
A. chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.
B. mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học.
C. học thuyết Mác về hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa.
D. ước mơ và niềm tin của nhân loại về chủ nghĩa cộng sản.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Là một tổn thất to lớn với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.
C. Phản ánh sự sụp đổ, không phù hợp với thực tiễn của học thuyết Mác -Lênin.
D. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa đúng đắn, chưa khoa học.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa cuộc cải cách -mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
Câu 15. Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam
A. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
B. đấu tranh chống lại sự cấm vận của Mĩ.
C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng.
D. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
Câu 16. Trọng tâm trong đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là
A. cải tổ chính trị.
B. phát triển kinh tế.
C. đổi mới văn hóa.
D. đổi mới hệ tư tưởng.
Câu 17. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
D. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 18. Công cuộc cải cách -mở cửa ở Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A. Sự đối đầu Đông -Tây đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
C. Xu hướng cải cách trên thế giới đang diễn ra.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 19. Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Nâng cao vài trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C.Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Nền giáo dục quốc dân phát triển mạnh trên quy mô lớn và có nhiều tiến bộ.
B. Là một trong những cường quốc xuất khẩu vũ khí và trang thiết bị quân sự.
C. Xây dựng được nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Vai trò và vị thế quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.
Câu 21. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay?
A. Chứng tỏ sức sống của chủ nghĩa xã hội.
B. Nâng cao vị thế quốc tế của Trung Quốc.
C. Để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước khác.
D. Củng cố tiềm lực cho hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Từ năm 1986 đến nay, Lào
A. thực hiện đường lối đổi mới toàn diện.
B. đấu tranh chống lại sự cấm vận của Mĩ.
C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng.
D. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
Câu 23. Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba từ năm 1991 đã chứng minh
A. sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới có nhiều biến động.
B. chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.
C. chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển và mở rộng về không gian địa lí.
D. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên phạm vi thế giới.
Câu 24. Từ khi tiến hành cải cách -mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc có điểm gì mới so với giai đoạn 1949 -1978?
A. Nhà nước nắm độc quyền trong các hoạt động sản xuất và điều tiết nền kinh tế.
B. Cơ chế quản lí bao cấp, hàng hóa được phân phối theo chế độ tem phiếu.
C. Kinh tế tư nhân bị xóa bỏ, kinh tế Nhà nước được tăng cường, củng cố.
D. Nền kinh tế hàng hóa vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 25. Hiện nay, quốc gia nào ở châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?
A. Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nepal.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Vương quốc Thái Lan.
D. Đại Hàn Dân Quốc.
Câu 1:
Từ năm 1949, các nước Đông Âu bước vào giai đoạn
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. chống thù trong giặc ngoài.
Câu 2:
Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu đã đánh dấu
A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
B. chủ nghĩa tư bản trở thành một hệ thống thế giới.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới.
D. chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.
Câu 3:
Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hình thành gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Các nước Đông Âu hoàn thành cơ bản cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Nước Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là: Liên Xô) ra đời.
D. Các nước Đông Âu lật đổ ách thống trị của phát xít, giành lại chính quyền.
Câu 4:
Nửa sau thập niên 1970 và trong thập niên 1980, các nước Đông Âu
A. đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân.
C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.
D. tiến hành cải cách để đưa đất nước thoái khỏi khủng hoảng.
Câu 5:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á gắn liền với những quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Triều Tiên,…
B. Việt Nam, Cu-ba, Trung Quốc, Lào,…
C. Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba, Mông Cổ,…
D. Mông Cổ, Vê-nê-xu-ê-la, Cu-ba, Việt Nam,…
Câu 6:
Việc các nước châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội đã
A. đánh dấu sự mở rộng, tăng cường sức mạnh của chủ nghĩa xã hội.
B. đánh dấu sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. xác lập hoàn chỉnh cục diện hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. khẳng định sự thắng thế hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội ở khu vực châu Á.
Câu 7:
Hiện nay, quốc gia nào ở châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?
A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
B. Vương quốc Thái Lan.
C. Cộng hòa Thổ Nhĩ Kì.
D. Đại Hàn Dân Quốc.
Câu 8:
Quốc gia nào ở khu vực Mĩ La-tinh đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?
A. Cu-ba.
B. Ác-hen-ti-na.
C. Bra-xin.
D. Mê-xi-cô.
Câu 9:
Đầu thập niên 60, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới bao gồm 14 quốc gia ở
A. châu Phi, châu Âu, châu Á.
B. châu Âu, châu Á và khu vực Mĩ La-tinh.
C. châu Mĩ, châu Phi và châu Á.
D. châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh.
Câu 10:
Chế độ xã hội chủ nghĩa tan rã ở các nước Đông Âu vào thời gian nào?
A. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 11:
Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải cách, cải tổ.
C. Không bắt kịp sự phát triển của cách mạng khoa học -công nghệ.
D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 12:
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là sự sụp đổ của
A. chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.
B. mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học.
C. học thuyết Mác về hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa.
D. ước mơ và niềm tin của nhân loại về chủ nghĩa cộng sản.
Câu 13:
Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Là một tổn thất to lớn với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.
C. Phản ánh sự sụp đổ, không phù hợp với thực tiễn của học thuyết Mác -Lênin.
D. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa đúng đắn, chưa khoa học.
Câu 14:
Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa cuộc cải cách -mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
Câu 15:
Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam
A. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
B. đấu tranh chống lại sự cấm vận của Mĩ.
C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng.
D. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
Câu 16:
Trọng tâm trong đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là
A. cải tổ chính trị.
B. phát triển kinh tế.
C. đổi mới văn hóa.
D. đổi mới hệ tư tưởng.
Câu 17:
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
D. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 18:
Công cuộc cải cách -mở cửa ở Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A. Sự đối đầu Đông -Tây đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
C. Xu hướng cải cách trên thế giới đang diễn ra.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 19:
Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Nâng cao vài trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa.
Câu 20:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Nền giáo dục quốc dân phát triển mạnh trên quy mô lớn và có nhiều tiến bộ.
B. Là một trong những cường quốc xuất khẩu vũ khí và trang thiết bị quân sự.
C. Xây dựng được nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Vai trò và vị thế quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.
Câu 21:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay?
A. Chứng tỏ sức sống của chủ nghĩa xã hội.
B. Nâng cao vị thế quốc tế của Trung Quốc.
C. Để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước khác.
D. Củng cố tiềm lực cho hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 22:
Từ năm 1986 đến nay, Lào
A. thực hiện đường lối đổi mới toàn diện.
B. đấu tranh chống lại sự cấm vận của Mĩ.
C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng.
D. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
Câu 23:
Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba từ năm 1991 đã chứng minh
A. sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới có nhiều biến động.
B. chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.
C. chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển và mở rộng về không gian địa lí.
D. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên phạm vi thế giới.
Câu 24:
Từ khi tiến hành cải cách -mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc có điểm gì mới so với giai đoạn 1949 -1978?
A. Nhà nước nắm độc quyền trong các hoạt động sản xuất và điều tiết nền kinh tế.
B. Cơ chế quản lí bao cấp, hàng hóa được phân phối theo chế độ tem phiếu.
C. Kinh tế tư nhân bị xóa bỏ, kinh tế Nhà nước được tăng cường, củng cố.
D. Nền kinh tế hàng hóa vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 25:
Hiện nay, quốc gia nào ở châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?
A. Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nepal.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Vương quốc Thái Lan.
D. Đại Hàn Dân Quốc.