X

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 7 (có đáp án 2024): Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945) - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 30 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 7: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945) có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 11.

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 7 (có đáp án 2024): Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945) - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Do có vị trí địa lí chiến lược quan trọng nên trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam là

A. một cường quốc thương mại đường biển, có vai trò chi phối kinh tế thế giới.

B. địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc trong khu vực và thế giới.

C. “vùng đệm” giữa khu vực thuộc địa của thực dân Anh và thực dân Pháp.

D. một đế quốc hùng mạnh, có tầm ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế.

Câu 2. Quốc gia nào dưới đây có vị trí địa lí được coi là “cầu nối” giữa khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?

A. Lào.

B. Thái Lan.

C. Việt Nam.

D. Mianma.

Câu 3. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam có nhiều tác động tích cực đối với sự phát triển của đất nước, ngoại trừ việc

A. góp phần hình thành nhiều truyền thống tốt đẹp.

B. giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc.

C. đưa Việt Nam phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D. bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 4. Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà Trần kế thừa, vận dụng để đánh đuổi quân Nguyên xâm lược (1288)?

A. Tiên phát chế nhân.

B. Đánh thành diệt viện.

C. Vườn không nhà trống.

D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.

Câu 5. Trong Trận Bạch Đằng (năm 938), tướng quân Nam Hán là Lưu Hoằng Tháo đã

A. bị tử trận.

B. bị bắt sống.

C. ngụy trang rồi trốn về nước.

D. chui vào ống đồng để trốn về nước.

Câu 6. Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc, đưa Việt Nam bước vào thời kì độc lập, tự chủ lâu dài?

A. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô (939).

B. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (938).

C. Khởi nghĩa giành quyền tự chủ của Khúc Thừa Dụ (905).

D. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ (907).

Câu 7. Nhà Tống lợi dụng cơ hội nào để lăm le xâm lược Đại Cồ Việt?

A. Đại Cồ Việt đang rơi vào tình trạng “loạn 12 sứ quân”.

B. Đất nước rối ren, Lê Hoàn đảo chính lật đổ nhà Đinh.

C. Triều Đinh lục đục, chia rẽ; vua Đinh Toàn còn nhỏ tuổi.

D. Triều đình suy tôn Lê Hoàn lên ngôi vua thay cho vua Đinh.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ảnh đúng ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống (981)?

A. Buộc nhà Tống phải nhún nhường, thần phục Đại Cồ Việt.

B. Thể hiện quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân Đại Cồ Việt.

C. Bảo vệ và giữ vững được nền độc lập, tự chủ non trẻ của dân tộc.

D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh sau này.

Câu 9. Viên tướng nào chỉ huy quân Tống sang xâm lược Đại Việt vào năm 1077?

A. Trương Phụ.

B. Quách Quỳ.

C. Vương Thông.

D. Hầu Nhân Bảo.

Câu 10. Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt cho xây dựng hệ thống phòng ngự chống Tống ở đâu?

A. Sông Bạch Đằng.

B. Sông Như Nguyệt.

C. Sông Mã.

D. Sông Hồng.

Câu 11. . Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?

A. Đầu hàng nhà Tống để tránh tổn thất.

B. “Đánh chắc, tiến chắc”.

C. Thực hiện kế “vườn không nhà trống”.

D. “Tiến công trước để tự vệ”.

Câu 12. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 - 1077) kết thúc thắng lợi là bởi

A. quân dân Đại Việt đã chiến đấu anh dũng.

B. nhà Tống bị hao tổn binh lực nên chủ động rút quân.

C. nhà Tống nhận thấy việc xâm lược Đại Việt là phi nghĩa.

D. quân dân Đại Việt giành thắng lợi quyết định tại sông Bạch Đằng.

Câu 13. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Tuổi già nhưng sức chẳng già

Vung gươm Bắc tiến, quân nhà Tống tan

Xuôi Nam, Chiêm quốc kinh hoàng,

Thơ thần một áng, lời vàng còn ghi”

A. Đinh Bộ Lĩnh.

B. Lê Hoàn.

C. Trần Hưng Đạo.

D. Lý Thường Kiệt.

Câu 14. Trước nguy cơ nhà Nguyên đang lăm le xâm lược Đại Việt lần thứ hai, Trần Quốc Tuấn đã soạn Hịch Tướng sĩ để

A. kêu gọi quân sĩ và nhân dân hạ vũ khí, đầu hàng giặc.

B. khích lệ tinh thần chiến đấu của quân dân Đại Việt.

C. huy động quân sĩ xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.

D. vận động nhân dân thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.

Câu 15. Trước nguy cơ nhà Nguyên lăm le xâm lược Đại Việt lần thứ hai, năm 1285, nhà Trần đã tổ chức hội nghị Diên Hồng, mời các vị bô lão trong cả nước đến để bàn kế sách đánh giặc. Việc nhà Trần tổ chức Hội nghị Diên Hồng không thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?

A. Quân dân nhà Trần kiên quyết đấu tranh chống quân Nguyên xâm lược.

B. Nhà Trần sợ giặc Nguyên nên mới huy động nhân dân chiến đấu.

C. Cuộc kháng chiến của nhà Trần là cuộc chiến tranh nhân dân.

D. Sự nhất trí đồng lòng đánh giặc của triều đình và nhân dân.

Câu 16. Để đối phó với thế mạnh của quân Mông - Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách

A. “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “tiên phát chế nhân”.

C. “vây thành, diệt viện”.

D. “vườn không nhàtrống”.

Câu 17. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938), chống quân Tống thời Tiền Lê (981) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) có điểm chung nào?

A. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.

B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho quân địch nhiều khó khăn.

C. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.

D. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch.

Câu 18. Trận Rạch Gầm - Xoài Mút của quân Tây Sơn là một trong những

A. chiến thắng quan trọng, làm lung lay ách thống trị của nhà Minh ở Đại Việt.

B. trận thủy chiến lớn trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

C. trận đánh lớn, thể hiện rõ nghệ thuật “công thành, diệt viện” của nhân dân Việt Nam.

D. chiến thắng quan trọng, làm lung lay ách thống trị của nhà Mãn Thanh ở Đại Việt.

Câu 19. Trận đánh nào có ý nghĩa quyết định tới thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống quân Xiêm của nghĩa quân Tây Sơn (1785)?

A. Tốt Động - Chúc Động.

B. Rạch Gầm - Xoài Mút.

C. Chi Lăng - Xương Giang.

D. Ngọc Hồi - Đống Đa.

Câu 20. Tháng 1/1789, quân Tây Sơn giành được thắng lợi nào dưới đây?

A. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.

B. Đánh tan gần 5 vạn quân Xiêm xâm lược.

C. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.

D. Đánh tan hơn 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.

Câu 21. Thắng lợi của quân Tây Sơn trong cuộc chiến đấu chống quân xâm lược Mãn Thanh (1789) có ý nghĩa như thế nào?

A. Giành lại chính quyền tự chủ từ tay quân Thanh.

B. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

C. Tạo điều kiện cho sự thống nhất quốc gia.

D. Bảo vệ được nền độc lập của đất nước.

Câu 22. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?

A. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược.

B. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang mang tính phi nghĩa.

C. Các cuộc bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam mang tính chính nghĩa.

D. Quân giặc không quen địa hình và điều kiện tự nhiên nhiên của Đại Việt.

Câu 23. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?

A. Các cuộc bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam mang tính chính nghĩa.

B. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí bất khuất của người Việt.

C. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược.

D. Sự lãnh đạo của các tướng lĩnh mưu lược, tài giỏi.

Câu 24. Nguyên nhân quan trọng nhấtkhiến cho cuộc kháng chiến chống quânMinh xâm lược của nhà Hồ (1406 - 1407) thất bại là gì?

A. Quân Minh có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí.

B. Nhà Hồ không xây dựng được thành lũy kiên cố.

C. Nhà Hồ không xây dựng được khối đoàn kết dân tộc.

D. Nhà Hồ không có tướng lĩnh tài giỏi, quân đội mạnh.

Câu 25. Từ sự thất bại của Nhà nước Âu Lạc trước quân xâm lược, chúng ta có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

A. Củng cố khối đoàn kết toàn dân; cảnh giác trước mọi âm mưu của kẻ thù.

B. Cầu viện sự giúp đỡ, viện trợ của các lược lượng bên ngoài khi có chiến tranh.

C. Xây dựng nhiều thành lũy kiên cố; nghiên cứu, chế tạo các loại vũ khí hiện đại.

D. Luôn hòa hoãn, nhân nhượng với các nước để giữ môi trường hòa bình, ổn định.

Câu 26. Tháng 9/1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Đà Nẵng.

B. Gia Định.

C. Hà Nội.

D. Thuận An.

Câu 27. Nội dung nào trong Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) đã vi phạm nghiêm trọng độc lập, chủ quyền của Việt Nam?

A. Nhà Nguyễn phải giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp ở Nam Kì.

B. Bồi thường cho Pháp khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.

C. Nhà Nguyễn nhượng cho Pháp ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

D. Nhà Nguyễn thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.

Câu 28. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1858 - 1884)?

A. Nhà Nguyễn thiếu quyết tâm chiến đấu chống thực dân Pháp.

B. Pháp có ưu thế hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.

C. Nhân dân Việt Nam lo sợ, không kiên quyết đấu tranh chống Pháp.

D. Các phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.

Câu 29. Vì sao trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858 - 1884), thực dân Pháp không thể thực hiện thành công kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”?

A. Lực lượng quân Pháp ít; vũ khí và phương tiện chiến tranh lạc hậu.

B. Nhân dân Việt Nam quyết liệt chống lại hành động xâm lược của Pháp.

C. Nhà Nguyễn quyết tâm lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống xâm lược.

D. Quân dân Việt Nam đẩy lùi được mọi đợt tấn công của thực dân Pháp.

Câu 30. Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến sự thất bại của một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?

A. Tương quan lực lượng quá chênh lệch.

B. Không có vũ khí hiện đại, thành lũy kiên cố.

C. Không có tướng lĩnh tài giỏi, quân đội mạnh.

D. Nhân dân bị khuất phục trước sức mạnh của giặc.

Câu 1:

Do có vị trí địa lí chiến lược quan trọng nên trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam là

A. một cường quốc thương mại đường biển, có vai trò chi phối kinh tế thế giới.

B. địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc trong khu vực và thế giới.

C. “vùng đệm” giữa khu vực thuộc địa của thực dân Anh và thực dân Pháp.

D. một đế quốc hùng mạnh, có tầm ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế.

Xem lời giải »


Câu 2:

Quốc gia nào dưới đây có vị trí địa lí được coi là “cầu nối” giữa khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?

A. Lào.

B. Thái Lan.

C. Việt Nam.

D. Mianma.

Xem lời giải »


Câu 3:

Thắng lợi của những cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam có nhiều tác động tích cực đối với sự phát triển của đất nước, ngoại trừ việc

A. góp phần hình thành nhiều truyền thống tốt đẹp.

B. giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc.

C. đưa Việt Nam phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D. bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà Trần kế thừa, vận dụng để đánh đuổi quân Nguyên xâm lược (1288)?

A. Tiên phát chế nhân.

B. Đánh thành diệt viện.

C. Vườn không nhà trống.

D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong Trận Bạch Đằng (năm 938), tướng quân Nam Hán là Lưu Hoằng Tháo đã

A. bị tử trận.

B. bị bắt sống.

C. ngụy trang rồi trốn về nước.

D. chui vào ống đồng để trốn về nước.

Xem lời giải »


Câu 6:

Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc, đưa Việt Nam bước vào thời kì độc lập, tự chủ lâu dài?

A. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô (939).

B. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (938).

C. Khởi nghĩa giành quyền tự chủ của Khúc Thừa Dụ (905).

D. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ (907).

Xem lời giải »


Câu 7:

Nhà Tống lợi dụng cơ hội nào để lăm le xâm lược Đại Cồ Việt?

A. Đại Cồ Việt đang rơi vào tình trạng “loạn 12 sứ quân”.

B. Đất nước rối ren, Lê Hoàn đảo chính lật đổ nhà Đinh.

C. Triều Đinh lục đục, chia rẽ; vua Đinh Toàn còn nhỏ tuổi.

D. Triều đình suy tôn Lê Hoàn lên ngôi vua thay cho vua Đinh.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nội dung nào sau đây không phản ảnh đúng ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống (981)?

A. Buộc nhà Tống phải nhún nhường, thần phục Đại Cồ Việt.

B. Thể hiện quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân Đại Cồ Việt.

C. Bảo vệ và giữ vững được nền độc lập, tự chủ non trẻ của dân tộc.

D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh sau này.

Xem lời giải »


Câu 9:

Viên tướng nào chỉ huy quân Tống sang xâm lược Đại Việt vào năm 1077?

A. Trương Phụ.

B. Quách Quỳ.

C. Vương Thông.

D. Hầu Nhân Bảo.

Xem lời giải »


Câu 10:

Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt cho xây dựng hệ thống phòng ngự chống Tống ở đâu?

A. Sông Bạch Đằng.

B. Sông Như Nguyệt.

C. Sông Mã.

D. Sông Hồng.

Xem lời giải »


Câu 11:

Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?

A. Đầu hàng nhà Tống để tránh tổn thất.

B. “Đánh chắc, tiến chắc”.

C. Thực hiện kế “vườn không nhà trống”.

D. “Tiến công trước để tự vệ”.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 - 1077) kết thúc thắng lợi là bởi

A. quân dân Đại Việt đã chiến đấu anh dũng.

B. nhà Tống bị hao tổn binh lực nên chủ động rút quân.

C. nhà Tống nhận thấy việc xâm lược Đại Việt là phi nghĩa.

D. quân dân Đại Việt giành thắng lợi quyết định tại sông Bạch Đằng.

Xem lời giải »


Câu 13:

Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Tuổi già nhưng sức chẳng già

Vung gươm Bắc tiến, quân nhà Tống tan

Xuôi Nam, Chiêm quốc kinh hoàng,

Thơ thần một áng, lời vàng còn ghi”

A. Đinh Bộ Lĩnh.

B. Lê Hoàn.

C. Trần Hưng Đạo.

D. Lý Thường Kiệt.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trước nguy cơ nhà Nguyên đang lăm le xâm lược Đại Việt lần thứ hai, Trần Quốc Tuấn đã soạn Hịch Tướng sĩ để

A. kêu gọi quân sĩ và nhân dân hạ vũ khí, đầu hàng giặc.

B. khích lệ tinh thần chiến đấu của quân dân Đại Việt.

C. huy động quân sĩ xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.

D. vận động nhân dân thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.

Xem lời giải »


Câu 15:

Trước nguy cơ nhà Nguyên lăm le xâm lược Đại Việt lần thứ hai, năm 1285, nhà Trần đã tổ chức hội nghị Diên Hồng, mời các vị bô lão trong cả nước đến để bàn kế sách đánh giặc. Việc nhà Trần tổ chức Hội nghị Diên Hồng không thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?

A. Quân dân nhà Trần kiên quyết đấu tranh chống quân Nguyên xâm lược.

B. Nhà Trần sợ giặc Nguyên nên mới huy động nhân dân chiến đấu.

C. Cuộc kháng chiến của nhà Trần là cuộc chiến tranh nhân dân.

D. Sự nhất trí đồng lòng đánh giặc của triều đình và nhân dân.

Xem lời giải »


Câu 16:

Để đối phó với thế mạnh của quân Mông - Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách

A. “đánh nhanh thắng nhanh”.        

B. “tiên phát chế nhân”.

C. “vây thành, diệt viện”.

D. “vườn không nhà trống”.

Xem lời giải »


Câu 17:

Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938), chống quân Tống thời Tiền Lê (981) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) có điểm chung nào?

A. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.

B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho quân địch nhiều khó khăn.

C. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.

D. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch.

Xem lời giải »


Câu 18:

Trận Rạch Gầm - Xoài Mút của quân Tây Sơn là một trong những

A. chiến thắng quan trọng, làm lung lay ách thống trị của nhà Minh ở Đại Việt.

B. trận thủy chiến lớn trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

C. trận đánh lớn, thể hiện rõ nghệ thuật “công thành, diệt viện” của nhân dân Việt Nam.

D. chiến thắng quan trọng, làm lung lay ách thống trị của nhà Mãn Thanh ở Đại Việt.

Xem lời giải »


Câu 19:

Trận đánh nào có ý nghĩa quyết định tới thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống quân Xiêm của nghĩa quân Tây Sơn (1785)?

A. Tốt Động - Chúc Động.

B. Rạch Gầm - Xoài Mút.

C. Chi Lăng - Xương Giang.

D. Ngọc Hồi - Đống Đa.

Xem lời giải »


Câu 20:

Tháng 1/1789, quân Tây Sơn giành được thắng lợi nào dưới đây?

A. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.

B. Đánh tan gần 5 vạn quân Xiêm xâm lược.

C. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.

D. Đánh tan hơn 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.

Xem lời giải »


Câu 21:

Thắng lợi của quân Tây Sơn trong cuộc chiến đấu chống quân xâm lược Mãn Thanh (1789) có ý nghĩa như thế nào?

A. Giành lại chính quyền tự chủ từ tay quân Thanh.

B. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

C. Tạo điều kiện cho sự thống nhất quốc gia.

D. Bảo vệ được nền độc lập của đất nước.

Xem lời giải »


Câu 22:

Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?

A. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược.

B. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang mang tính phi nghĩa.

C. Các cuộc bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam mang tính chính nghĩa.

D. Quân giặc không quen địa hình và điều kiện tự nhiên nhiên của Đại Việt.

Xem lời giải »


Câu 23:

Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?

A. Các cuộc bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam mang tính chính nghĩa.

B. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí bất khuất của người Việt.

C. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược.

D. Sự lãnh đạo của các tướng lĩnh mưu lược, tài giỏi.

Xem lời giải »


Câu 24:

Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ (1406 - 1407) thất bại là gì?

A. Quân Minh có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí.  

B. Nhà Hồ không xây dựng được thành lũy kiên cố.

C. Nhà Hồ không xây dựng được khối đoàn kết dân tộc.

D. Nhà Hồ không có tướng lĩnh tài giỏi, quân đội mạnh.

Xem lời giải »


Câu 25:

Từ sự thất bại của Nhà nước Âu Lạc trước quân xâm lược, chúng ta có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

A. Củng cố khối đoàn kết toàn dân; cảnh giác trước mọi âm mưu của kẻ thù.

B. Cầu viện sự giúp đỡ, viện trợ của các lược lượng bên ngoài khi có chiến tranh.

C. Xây dựng nhiều thành lũy kiên cố; nghiên cứu, chế tạo các loại vũ khí hiện đại.

D. Luôn hòa hoãn, nhân nhượng với các nước để giữ môi trường hòa bình, ổn định.

Xem lời giải »


Câu 26:

Tháng 9/1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Đà Nẵng.

B. Gia Định.

C. Hà Nội.

D. Thuận An.

Xem lời giải »


Câu 27:

Nội dung nào trong Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) đã vi phạm nghiêm trọng độc lập, chủ quyền của Việt Nam?

A. Nhà Nguyễn phải giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp ở Nam Kì.

B. Bồi thường cho Pháp khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.

C. Nhà Nguyễn nhượng cho Pháp ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

D. Nhà Nguyễn thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.

Xem lời giải »


Câu 28:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1858 - 1884)?

A. Nhà Nguyễn thiếu quyết tâm chiến đấu chống thực dân Pháp.

B. Pháp có ưu thế hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.

C. Nhân dân Việt Nam lo sợ, không kiên quyết đấu tranh chống Pháp.

D. Các phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.

Xem lời giải »


Câu 29:

Vì sao trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858 - 1884), thực dân Pháp không thể thực hiện thành công kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”?

A. Lực lượng quân Pháp ít; vũ khí và phương tiện chiến tranh lạc hậu.

B. Nhân dân Việt Nam quyết liệt chống lại hành động xâm lược của Pháp.

C. Nhà Nguyễn quyết tâm lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống xâm lược.

D. Quân dân Việt Nam đẩy lùi được mọi đợt tấn công của thực dân Pháp.

Xem lời giải »


Câu 30:

Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến sự thất bại của một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?

A. Tương quan lực lượng quá chênh lệch.

B. Không có vũ khí hiện đại, thành lũy kiên cố.

C. Không có tướng lĩnh tài giỏi, quân đội mạnh.

D. Nhân dân bị khuất phục trước sức mạnh của giặc.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: