X

Giải Lịch Sử lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Lịch Sử lớp 6 Chương 2: Thời kì nguyên thủy - Chân trời sáng tạo


Lịch Sử lớp 6 Chương 2: Thời kì nguyên thủy - Chân trời sáng tạo

Với soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Chương 2: Thời kì nguyên thủy bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Lịch Sử 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Lịch Sử 6.

Lịch Sử lớp 6 Chương 2: Thời kì nguyên thủy - Chân trời sáng tạo




Bài 3: Nguồn gốc loài người

Câu hỏi 1 trang 18 Lịch Sử lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Em hãy nêu quá trình tiến hóa từ vượn thành người.

Lời giải:

- Cách đây khoảng từ 5 – 6 triệu năm, một loài vượn khá giống người đã xuất hiện, được gọi là Vượn người. 

- Trải qua quá trình tiến hóa, khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh vượn người đã thoát li khỏi đời sống leo trèo, có khả năng đứng thẳng trên mặt đất, đi bằng hai chân, thể tích não lớn hơn, biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động. Đó là Người tối cổ.

- Khoảng 150000 năm trước, Người tối cổ đã tiến hóa thành Người tinh khôn. Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay, có bộ não lớn hơn Người tối cổ, biết chế tạo công cụ lao động tinh xảo.

Câu hỏi 2 trang 18 Lịch Sử lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Những đặc điểm nào cho thấy sự tiến hóa của Người tối cổ so với Vượn người?

Lời giải:

- Những đặc điểm cho thấy sự tiến hóa của Người Tối cổ so với Vượn người là:

+ Có khả năng đứng thẳng trên mặt đất, đi bằng hai chân.

+ Thể tích não lớn hơn (khoảng 650 – 1100 cm3).

+ Biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động.

Câu hỏi 3 trang 18 Lịch Sử lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Quan sát hình 3.3, em thấy Người tinh khôn khác Người tối cổ ở những điểm nào?

Chương 2: Thời kì nguyên thủy

Lời giải:

- Điểm khác biệt của người tinh khôn so với Người tối cổ:

+ Có thể tích não lớn hơn: Người tối cổ có thể tích não khoảng 650 – 1100 cm3; trong khi đó, Người tinh khôn có thể tích não khoảng 1450 cm3.

+ Cơ thể gọn, linh hoạt; cấu tạo cơ thể gần giống với người ngày nay.

+ Chế tạo được công cụ lao động tinh xảo hơn so với Người tối cổ.

Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Câu hỏi trang 21 Lịch Sử lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Dựa vào sơ đồ 4.1 và thông tin bên dưới, em hãy cho biết:

- Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?

- Đặc điểm căn bản trong quan hệ giữa người với người thời nguyên thủy.

Chương 2: Thời kì nguyên thủy

Lời giải:

- Xã hội nguyên thủy đã trải qua các giai đoạn: bầy người nguyên thủy; thị tộc; bộ lạc.

- Đặc điểm căn bản trong quan hệ giữa người với người thời nguyên thủy là: 

+ Con người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.

+ Của cải chung, cùng lao động và hưởng thụ bằng nhau (công bằng và bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”).

Câu hỏi 1 trang 22 Lịch Sử lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Lao động có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy.

Lời giải:

- Vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy:

+ Nhờ chế tác công cụ lao động, đôi bàn tay con người dàn trở nên khéo léo, cơ thể con người cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Như vậy, thông qua quá trình lao động con người đã tự cải biến và hoàn thiện mình.

+ Lao động giúp tư duy sáng tạo của con người ngày càng phát triển (vì: con người biết chế tác, sáng tạo ra nhiều công cụ lao động tỉ mỉ, tinh xảo hơn, phù hợp hơn với tính chất của công việc).

+ Thông quá quá trình lao động, người nguyên thủy kiếm được thức ăn để nuôi sống bản thân và gia đình. 

Câu hỏi 2 trang 22 Lịch Sử lớp 6 - Chân trời sáng tạo: Dựa vào các hình 4.2, 4.4, 4.5, 4.6 và thông tin bên dưới, em hãy kể tên những công cụ lao động của người nguyên thủy. Những công cụ đó được dùng để làm gì?

Chương 2: Thời kì nguyên thủy

Lời giải:

- Các công cụ lao động của người nguyên thủy: rìu đá và mảnh tước

- Các công cụ đó được dùng để:

+ Lao động, tìm kiếm thức ăn.

+ Hỗ trợ việc chế tác loại công cụ hoặc vật dụng khác (ví dụ: hình 4.4 miêu tả việc người nguyên thủy sử dụng rìu đá/ mảnh tước để đục lỗ trên khúc xương thú và mài nhọn khúc gỗ).

....................................

....................................

....................................

Xem thêm các bài giải Lịch Sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay khác: