Trắc nghiệm Lịch Sử 8 Kết nối tri thức Bài 17 (có đáp án): Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 8 Bài 17: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884 sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 8.
Trắc nghiệm Lịch Sử 8 Kết nối tri thức Bài 17 (có đáp án): Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884
Câu 1. Thực dân Pháp dựa vào duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Triều đình nhà Nguyễn thi hành chính sách cấm đạo Công giáo.
B. Nhà Nguyễn không cho tàu của thương nhân Pháp vào tránh bão.
C. Nhà Nguyễn tịch thu và đốt thuốc phiện của thương nhân Pháp.
D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm điều khoản trong Hiệp ước Véc-xai.
Câu 2. Tháng 9/1858, thực dân Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng), mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam với sự giúp sức của quân đội nước nào?
A. Anh.
B. Tây Ban Nha.
C. Đức.
D. Bồ Đào Nha.
Câu 3. Người chỉ huy quân dân Việt Nam chiến đấu chống lại quân Pháp tại Đà Nẵng (tháng 9/1858 - tháng 2/1859) là
A. Nguyễn Lâm.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Hoàng Diệu.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 4. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 5. Nguyên nhân nào khiến quân đội nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định (năm 1860)?
A. Thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
B. Sai lầm về đường lối chỉ đạo chiến đấu.
C. Lực lượng ít; vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu.
D. Quân Pháp chiếm ưu thế áp đảo về lực lượng.
Câu 6. Căn cứ chiến đấu chính của nghĩa quân do Trương Định chỉ huy được đặt ở
A. Bãi Sậy (Hưng Yên).
B. Hai Sông (Hải Dương).
C. Phồn Xương (Yên Thế).
D. Gò Công (Tân Hòa).
Câu 7. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây”?
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Trương Định.
C. Võ Duy Dương.
D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 8. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam ở sáu tỉnh Nam Kì trong những năm 1862 - 1874 thất bại là do
A. tương quan lực lượng không có lợi cho Việt Nam.
B. phe chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đã đầu hàng.
C. triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng quân Pháp.
D. thực dân Pháp có sự giúp sức, hỗ trợ của Tây Ban Nha.
Câu 9. Tháng 11/1873, quân triều đình nhà Nguyễn phối hợp với quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc, thực hiện cuộc phục kích quân Pháp tại
A. Tiên Du (Bắc Ninh).
B. Kim Sơn (Ninh Bình).
C. Cầu Giấy (Hà Nội).
D. Tiền Hải (Nam Định).
Câu 10. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau?
“Đố ai đánh trống phất cờ
Giữa thành Hà Nội trong giờ nguy nan
Rồi khi trúc trẻ, ngói tan
Mượn dây oan nghiệt, giải oan anh hùng?”
A. Hoàng Diệu.
B. Phan Thanh Giản.
C. Nguyễn Lâm.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 11. Tháng 8/1883, triều đình nhà Nguyễn tiếp tục kí với Pháp bản hiệp ước nào sau đây?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 12. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam sau khi
A. kí với nhà Nguyễn hai bản hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.
B. triệt hạ được mọi hành động của phái chủ chiến trong triều đình.
C. dập tắt được các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam.
D. thiết lập được bộ máy cai trị của chính quyền thực dân ở khắp ba kì.
Câu 13. Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B. Lan rộng từ Bắc vào Nam, dần quy tụ thành các trung tâm kháng chiến lớn.
C. Chuyển từ chống ngoại xâm sang chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
D. Đấu tranh quyết liệt, song còn lẻ tẻ, chưa tạo thành một phong trào thống nhất.
Câu 14. Người chỉ huy quân đội Pháp trong cuộc tấn công Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) là
A. Ri-vi-e.
B. Cuốc-bê.
C. Gác-ni-ê.
D. Giăng Đuy-puy.
Câu 15. So với triều đình nhà Nguyễn, tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 - 1884) có điểm gì khác biệt?
A. Khuất phục trước uy vũ của Pháp, ngừng các hoạt động đấu tranh.
B. Có sự phối hợp với thực dân Pháp để lật đổ triều đình nhà Nguyễn.
C. Đấu tranh chống Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
D. Không kiên định, bị phân hóa thành hai bộ phận chủ hòa và chủ chiến.
Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX?
A. Nhà Nguyễn thực hiện các chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời.
B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. Thực dân Pháp ráo riết mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.
Câu 17. Năm 1872, Viện Thương Bạc đã tấu xin triều đình nhà Nguyễn
A. đặt lãnh sự tại Hương Cảng để giao thiệp với nước ngoài.
B. mở các cơ sở buôn bán ở cửa biển Trà Lí (Nam Định).
C. chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
D. mở cửa biển ở miền Bắc và Trung để giao thương với bên ngoài.
Câu 18. Người dân lên vua Tự Đức các bản Thời vụ sách (vào năm 1877 và 1882) là
A. Trần Đình Túc.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Phạm Phú Thứ.
D. Nguyễn Lộ Trạch.
Câu 19. Một trong những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX là
A. Đinh Công Tráng.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Trường Tộ.
D. Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 20. Các tư tưởng cải cách canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX đã có ý nghĩa quan trọng trong việc
A. hình thành của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.
B. chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.
C. thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của Việt Nam theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. đưa xã hội Việt Nam thoát khỏi sự bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến.