Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài ôn tập - Chân trời sáng tạo
Với lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài ôn tập sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5.
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài ôn tập - Chân trời sáng tạo
Ôn tập học kì I (trang 106, 107)
Câu hỏi 1 trang 106 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Em hãy sắp xếp các thông tin ở cột A và cột B cho phù hợp để hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây vào vở:
Cột A |
Cột B |
1. Biểu tượng của Việt Nam |
a) Quốc kì Việt Nam |
|
b) Nhiệt đới ẩm gió mùa |
2. Bảo vệ chủ quyền biển, đảo |
c) Xác lập chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa |
3. Thiên nhiên Việt Nam |
d) Mạng lưới sông ngòi dày đặc |
|
e) Đổi mới công nghệ khai thác, chế biến |
4. Dân cư Việt Nam |
g) Xếp thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á |
|
h) Quốc huy Việt Nam |
|
i) ¾ diện tích là đồi núi |
|
k) Quần đảo Trường Sa |
5. Biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tại |
l) 54 dân tộc |
|
m) Dự báo thông tin thời tiết kịp thời |
|
n) Quốc ca Việt Nam |
|
|
Lời giải:
Câu hỏi 2 trang 106 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Em hãy hoàn thành bảng thông tin theo mẫu dưới đây vào vở
Nước Văn Lang, Âu Lạc |
|
Thời gian ra đời |
|
Kinh đô |
|
Các bằng chứng khảo cổ học |
|
Một số truyền thuyết |
|
Vương quốc Phù Nam |
|
Thời gian ra đời |
|
Truyền thuyết |
|
Một số hiện vật khảo cổ học |
|
Vương quốc Chăm-pa |
|
Thời gian ra đời |
|
Một số đền tháp |
|
Lời giải:
Nước Văn Lang, Âu Lạc |
|
Thời gian ra đời |
- Văn Lang: Khoảng thế kỉ VII trước Công nguyên (TCN). - Âu Lạc: Năm 208 TCN. |
Kinh đô |
- Văn Lang: Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ ngày nay). - Âu Lạc: Phong Khê (nay là Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội). |
Các bằng chứng khảo cổ học |
Lưỡi cày, rìu, đồ gốm, trống đồng,… |
Một số truyền thuyết |
Con Rồng cháu Tiên, Hùng Vương chọn đất đóng đô, An Dương Vương xây Thành Cổ Loa, … |
Vương quốc Phù Nam |
|
Thời gian ra đời |
Ra đời vào thế kỉ I |
Truyền thuyết |
Cuộc hôn nhân giữa Hỗn Điền và Liễu Diệp. |
Một số hiện vật khảo cổ học |
Đồ gốm, tượng Phật, đồ trang sức,… |
Vương quốc Chăm-pa |
|
Thời gian ra đời |
Ra đời vào thế kỉ II |
Một số đền tháp |
Tháp Chăm Mỹ Khánh thuộc Thừa Thiên Huế, Thánh địa Mỹ Sơn thuộc Quảng Nam,... |
Câu hỏi 3 trang 107 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Em hãy vẽ đường thời gian thể hiện các cuộc đấu tranh tiêu biểu thời Bắc thuộc.
Lời giải:
Câu hỏi 4 trang 107 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Em hãy hoàn thành bảng thông tin về một số triều đại ở theo mẫu dưới đây vào vở:
STT |
Tên triều đại |
Thời gian ra đời |
Những nét chính |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
Lời giải:
STT |
Tên triều đại |
Thời gian ra đời |
Những nét chính |
1 |
Triều Lý |
Năm 1009 |
- Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, thống nhất từ trung ương đến địa phương. - Nhà nước có nhiều biện pháp khuyến khích sản xuất nông nghiệp, nhờ đó nhiều năm mùa màng bội thu. - Lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Tống giành thắng lợi. |
2 |
Triều Trần |
Năm 1226 |
- Bộ máy nhà nước được tổ chức chặt chẽ. - Quân đội được tổ chức quy củ, chặt chẽ, nhiều tướng giỏi đã có công lớn trong kháng chiến chống ngoại xâm. - Giáo dục, khoa cử được chú trọng, trường học được mở ở nhiều địa phương, đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước. |
3 |
Triều Hậu Lê |
Năm 1428 |
- Vẽ bản đồ Hồng Đức. - Bộ máy nhà nước được tổ chức quy củ, chặt chẽ. - Nhà nước coi trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp, nhờ đó sản xuất nông nghiệp được phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân ổn định. - Văn học và khoa học đạt được nhiều thành tựu. |
4 |
Triều Nguyễn |
Năm 1802 |
- Ban hành bộ “Hoàng Việt luật lệ” củng cố trật tự xã hội. - Tiến hành cải cách hành chính, chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ. - Các hoạt động thực thi chủ quyền biển, đảo đặc biệt là với quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. - Công cuộc khai hoang góp phần mở rộng diện tích canh tác, ổn định xã hội và thúc đẩy nông nghiệp phát triển. |
Ôn tập cuối năm (trang 107, 108, 109)
Câu hỏi 1 trang 107 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Em hãy vẽ đường thời gian thể hiện diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Lời giải:
- Cách mạng tháng Tám 1945:
- Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954:
- Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975:
Câu hỏi 2 trang 107 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Em hãy nêu điểm khác nhau giữa thời bao cấp và thời kì Đổi mới ở Việt Nam.
Lời giải:
- Sự khác nhau giữa thời bao cấp và thời kì đổi mới:
+ Thời bao cấp: Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung do nhà nước quản lí. Thực hiện phân phối hàng hóa theo tem phiếu, hạn chế về số lượng và chủng loại. Đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn.
+ Thời kì đổi mới: Kinh tế phát triển hơn, hàng hóa đa dạng mẫu mã và chủng loại. Người dân được thoải mái lựa chọn, mua bán mà không cần tem phiếu. Lương thực không những đáp ứng đủ trong nước, còn xuất khẩu ra nước ngoài. Công nghiệp được đẩy mạnh và đầu tư hướng đến hiện đại hóa đất nước. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
Câu hỏi 3 trang 107 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Em hãy hoàn thành bảng thông tin theo mẫu dưới đây vào vở:
Quốc gia |
Trung Quốc |
Lào |
Cam-pu-chia |
Vị trí địa lí |
|
|
|
Đặc điểm tự nhiên |
|
|
|
Đặc điểm dân cư |
|
|
|
Một số công trình tiêu biểu |
|
|
|
Lời giải:
Quốc gia |
Trung Quốc |
Lào |
Cam-pu-chia |
Vị trí địa lí |
Trung Quốc nằm ở phía đông của châu Á. |
Lào là quốc gia thuộc bán đảo Đông Dương, ở khu vực Đông Nam Á. |
Cam-pu-chia nằm ở phía tây nam bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. |
Đặc điểm tự nhiên |
+ Địa hình rất đa dạng, cao ở phía tây và thấp dần phía đông. + Phần lớn có khí hậu ôn đới với 4 mùa trong năm, các khu vực có khí hậu khác nhau. + Các đồng bằng ở hạ lưu sông rộng lớn và màu mỡ. + Mạng lưới sông, hồ khá phát triển, cảnh quan đa dạng. + Cảnh quan đa dạng, bao gồm rừng nhiệt đới, rừng ôn đới, rừng lá kim, hoang mạc,... |
+ Địa hình của Lào chủ yếu là đồi núi và cao về phía đông và phía bắc, thấp dần về phía tây và phía nam. + Khí hậu: nhiệt đới với mùa khô và mùa mưa. + Lượng mưa lớn nên rừng phát triển, có nhiều động, thực vật quý hiếm. + Sông Mê Công là con sông lớn nhất chảy qua Lào, có nhiều ghềnh thác, giàu phù sa và thuỷ sản. |
+ Địa hình chủ yếu là đồng bằng, các dãy núi thấp, cao nguyên,... phân bố ở xung quanh. + Khí hậu: nhiệt đới, nóng quanh năm, lượng mưa khá lớn, có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. + Sông Mê Công là dòng sông chính, chảy theo hướng bắc-nam. |
Đặc điểm dân cư |
+ Là một trong những nước đông dân nhất thế giới với 56 dân tộc, dân tộc Hán chiếm đa số. + Tốc độ tăng dân số đang chậm, số người già đang tăng nhanh. + Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông còn miền Tây dân cư thưa thớt, nhiều khu vực không có người ở. |
+ Số dân của Lào không lớn, đạt 7 425 nghìn người (năm 2021). + Tốc độ tăng dân số nhanh. Mật độ dân số khoảng 32 người/km2. + Dân cư phân bố khá thưa thớt và không đều; tập trung chủ yếu ở đồng bằng, thung lũng sông lớn, vùng nông thôn. + Phần lớn dân cư là dân tộc Lào. Các dân tộc khác như Khơ-me, Mông,.. chiếm tỉ lệ nhỏ. |
+ Dân không lớn, khoảng 16 589 nghìn người (năm 2021) nhưng tốc độ tăng khá nhanh. + Mật độ dân số Cam-pu-chia đạt 94 người/km. + Dân cư phân bố không đều, vùng đồng bằng đông đúc hơn rất nhiều so với vùng núi. + Hơn 90% dân số Cam-pu-chia là người Khơ-me, còn lại là các dân tộc khác. |
Một số công trình tiêu biểu |
Vạn Lý Trường Thành, Cố cung Bắc Kinh, Lăng mộ Tần Thuỷ Hoàng,... |
Cánh đồng Chum, Luông-pha-băng, Thạt Luổng,... |
Ăng-co Vát, Ăng-co Thom, chùa Bạc,... |
Câu hỏi 4 trang 108 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Em hãy nêu sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội.
Lời giải:
- Sự ra đời của ASEAN:
+ Sau khi giành được độc lập, với mong muốn có một tổ chức liên minh khu vực để cùng hợp tác phát triển, ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan).
+ Ban đầu, Hiệp hội có sự tham gia của 5 nước là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.
- Ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập ASEAN:
+ Đây là dấu mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập khu vực và thế giới của Việt Nam.
+ Có cơ hội mở rộng hợp tác, giao lưu kinh tế, văn hoá với các quốc gia trong tổ chức, gia tăng vị thế trên trường quốc tế.
+ Ngoài ra, còn góp phần củng cố hoà bình, ổn định và phát triển mọi mặt của khu vực Đông Nam Á.
Câu hỏi 5 trang 108 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy:
a) Hoàn thành bảng thông tin theo mẫu dưới đây vào vở:
Châu lục |
Châu Á |
Châu Âu |
Châu Phi |
Châu Đại Dương |
Châu Nam Cực |
Vị trí địa lí |
|
|
|
|
|
Đặc điểm tự nhiên |
|
|
|
|
|
Số dân |
|
|
|
|
|
b) Sắp xếp các đại dương theo thứ tự giảm dần về:
- Độ sâu trung bình
- Diện tích
Lời giải:
a) Bảng thông tin:
|
Vị trí địa lí |
Đặc điểm tự nhiên |
Số dân |
Châu Á |
Châu Á chủ yếu nằm ở bán cầu Bắc. |
+ Địa hình đa dạng với các dãy núi cao, đồng bằng rộng lớn, sơn nguyên đồ sộ,... + Khí hậu châu Á thay đổi từ bắc xuống nam, bao gồm hàn đới, ôn đới và nhiệt đới. + Mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông dài bậc nhất thế giới như Trường Giang, Mê Công,.. + Thiên nhiên châu Á rất đa dạng, bao gồm đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới ẩm. Vào sâu trong đất liền còn có những hoang mạc rộng lớn. |
4695 triệu người |
Châu Âu |
Châu Âu chủ yếu nằm ở bán cầu Bắc. |
+ Địa hình châu Âu có đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, phần còn lại là đồi núi. + Đường bờ biển kéo dài với nhiều vịnh biển và bán đảo. + Phần lớn có khí hậu ôn đới, một phần nhỏ phía bắc có khí hậu hàn đới. + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Thiên nhiên châu Âu đặc sắc, rừng lá rộng và rừng lá kim chiếm ưu thế; động vật đặc trưng là thỏ, gấu, tuần lộc,... |
745 Triệu người |
Châu Phi |
Châu Phi chủ yếu nằm ở bán cầu Bắc. |
+ Địa hình cao, bao gồm các cao nguyên, bồn địa, đồng bằng, ... + Khí hậu nhiệt đới là chủ yếu, nóng và lượng mưa ít. + Mạng lưới sông ngòi tương đối thưa và ít nước. + Thiên nhiên đặc trưng cho môi trường nhiệt đới, tiêu biểu như voi, tê giác, sư tử, ngựa vằn, linh dương, ... Xa-ha-ra (Sahara) là hoang mạc lớn nhất ở châu Phi. |
1394 triệu người |
Châu Đại Dương |
Châu Đại Dương phần lớn nằm ở bán cầu Nam. |
+ Địa hình có núi thấp ở phía đông, cao nguyên ở phía tây, trung tâm là bồn địa, phần lớn là các đảo nhỏ có địa hình thấp + Khí hậu nhiệt đới, nóng quanh năm + Sông ngòi kém phát triển do có lượng mưa ít, có nhiều loài động vật độc đáo: gấu túi, chuột túi,... |
44 triệu người |
Châu Nam Cực |
Châu Nam Cực nằm ở quanh cực Nam của Trái Đất. |
Địa hình của châu Nam Cực cao do được bao phủ bởi một lớp băng rất dày. + Khí hậu hàn đới, rất khắc nghiệt, nhiệt độ quanh năm xuống dưới 0 °C và gió mạnh, sông ngòi hầu như không có. + Thiên nhiên đơn điệu, thực vật nghèo nàn. |
0 |
b) Sắp xếp các đại dương theo thứ tự giảm dần về:
- Độ sâu: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Nam Đại Dương và Bắc Băng Dương.
- Diện tích: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Nam Đại Dương và Bắc Băng Dương.
Câu hỏi 6 trang 108 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Em hãy cho biết tên các chủng tộc tương ứng với các hình dưới đây:
Lời giải:
Câu hỏi 7 trang 108 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Em hãy hoàn thành sơ đồ về một số thành tựu của văn minh Ai Cập và văn minh Hy Lạp theo mẫu dưới đây vào vở:
Lời giải:
Câu hỏi 8 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây vào vở:
Lời giải:
Câu hỏi 9 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo: Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây vào vở:
Lời giải: