Trắc nghiệm Ngữ cảnh có đáp án
Trắc nghiệm Ngữ cảnh có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ cảnh Ngữ văn lớp 11 có đáp án chi tiết bám sát nội dung bài học giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 11.
Câu 1 : Ngữ cảnh là:
A. Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ mà ở đó sản phẩm ngôn ngữ (văn bản) được tạo ra trong hoạt động giao tiếp, đồng thời là bối cảnh cần dựa vào để lĩnh hội thấu đáo sản phẩm ngôn ngữ đó.
B. Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ mà ở đó lời nói được tạo ra trong hoạt động giao tiếp, đồng thời là bối cảnh cần dựa vào để lĩnh hội thấu đáo sản phẩm ngôn ngữ đó.
C. Ngữ cảnh là hoàn cảnh giao tiếp trong đời sống hàng ngày.
D. Ngữ cảnh sản sinh ra sản phầm ngôn ngữ.
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ mà ở đó sản phẩm ngôn ngữ (văn bản) được tạo ra trong hoạt động giao tiếp, đồng thời là bối cảnh cần dựa để lĩnh hội thấu đáo sản phẩm ngôn ngữ đó.
Chọn đáp án : A
Câu 2 : Nhân tố của ngữ cảnh là:
A. Nhân vật giao tiếp
B. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ
C. Văn cảnh
D. Tất cả các đáp án trên
Nhân tố của ngữ cảnh:
- Nhân vật giao tiếp
- Bối cảnh ngoài ngôn ngữ
- Văn cảnh
Chọn đáp án : D
Câu 3 : Trong giao tiếp, khi một người nói – một người nghe được gọi là:
A. Song thoại
B. Đối thoại
C. Độc thoại
Nhân vật giao tiếp gồm tất cả các nhân vật tham gia giao tiếp: người nói (người viết), người nghe (người đọc). Khi một người nói – một người nghe được gọi là song thoại.
Chọn đáp án : A
Câu 4 : Nội dung dưới đây đúng hay sai?
“Người nói và người nghe đều có “vai” nhất định, đều có đặc điểm khác nhau về lứa tuổi, nghề nghiệp, cá tính, địa vị xã hội,…”
A. Đúng
B. Sai
- Đúng
- Người nói và người nghe đều có “vai” nhất định, đều có đặc điểm khác nhau về lứa tuổi, nghề nghiệp, cá tính, địa vị xã hội,…chi phối việc lĩnh hội lời nói
Chọn đáp án : A
Câu 5 : Bối cảnh giao tiếp hẹp được hiểu là:
A. Bối cảnh lịch sử, xã hội, địa lý, phong tục tập quán, chính trị, …ở bên ngoài ngôn ngữ
B. Thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống cụ thể.
C. Gồm các sự kiện, biến cố, sự việc, hoạt động,…diễn ra trong thực tế và các trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con người.
D. Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tô ngôn ngữ nào đó.
Bối cảnh giao tiếp hẹp (còn gọi là bối cảnh tình huống): Đó là thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống cụ thể.
Chọn đáp án : B
Câu 6 : Bối cảnh giao tiếp rộng được hiểu là:
A. Bối cảnh lịch sử, xã hội, địa lý, phong tục tập quán, chính trị, …ở bên ngoài ngôn ngữ.
B. Thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống cụ thể.
C. Gồm các sự kiện, biến cố, sự việc, hoạt động,…diễn ra trong thực tế và các trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con người.
D. Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tô ngôn ngữ nào đó.
Bối cảnh giao tiếp rộng (còn gọi là bối cảnh văn hóa): Bối cảnh xã hội, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, chính trị,…ở bên ngoài ngôn ngữ.
Chọn đáp án : A
Câu 7 : Văn cảnh là:
A. Bối cảnh lịch sử, xã hội, địa lý, phong tục tập quán, chính trị, …ở bên ngoài ngôn ngữ
B. Thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống cụ thể.
C. Gồm các sự kiện, biến cố, sự việc, hoạt động,…diễn ra trong thực tế và các trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con người.
D. Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tô ngôn ngữ nào đó.
Văn cảnh bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó. Văn cảnh có ở dạng ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói.
Chọn đáp án : D
Câu 8 : Ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với người nghe (đọc) và quá trình lĩnh hội văn bản?
A. Ngữ cảnh là cơ sở cho việc lựa chọn nội dung, cách thức giao tiếp và phương tiện ngôn ngữ.
B. Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội, phân tích, đánh giá nội dung, hình thức của văn bản.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai
Vai trò của ngữ cảnh đối với người nghe (đọc) và quá trình lĩnh hội văn bản là: Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội, phân tích, đánh giá nội dung, hình thức của văn bản.
Chọn đáp án : B