2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch H2SO4 đặc nóng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kim loại bạc tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí không màu mùi hắc thoát ra.
Bạn có biết
- Ag là kim loại có tính khử yếu nên khi phản ứng với H2SO4 đặc chỉ có thể sinh ra sản phẩm khử là SO2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phương trình hóa học sau:
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Tổng hệ số tối giản của phương trình trên:
A. 6 B. 7
C. 8 D. 9
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng: 2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Đáp án: C
Ví dụ 2: Cho các chất sau: Fe, Mg; FeSO4; Al; Ag; BaCl2 tác dụng với H2SO4 đặc nguội. Số phản ứng xảy ra là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Hướng dẫn:
Fe, Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
Phương trình phản ứng:
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
BaCl2 + 2H2SO4 → BaSO4 + HCl
Đáp án: D
Ví dụ 3: Cho 21,6 g Ag tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng thu được V lít khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lít
C. 1,12 lít D. 5,6 lít
Hướng dẫn:
Ta có: nAg = 21,6/108 = 0,2 mol
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Theo phương trình: nSO2 = 1/2.nAg = 1/2. 0,2 = 0,1 mol → VSO2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 l
Đáp án: A