X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH4 + 2O2 C3H8 + 2Cl2 → C3H6Cl2 + 2HCl | Cân bằng phương trình hóa học CO2 + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH4 + 2O2 C3H8 + 2Cl2 → C3H6Cl2 + 2HCl | Cân bằng phương trình hóa học CO2 + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong không khí thì thu được khí cacbonic và nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có kết tủa trắng xuất hiện.

Bạn có biết

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng đốt cháy

- Tương tự metan (CH4) các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng đốt cháy tương tự.

- Nếu thiếu oxi, phản ứng cháy của ankan xảy ra không hoàn toàn: sản phẩm cháy ngoài CO2, H2O còn có C, CO...

- Khi đốt cháy ankan, số mol H2O thu được sau phản ứng luôn lớn hơn số mol CO2.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan (CH4) thì thu được khí CO2 và H2O. Tính thể tích khí CO2 sinh ra. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.

 A. 1,12 l

 B. 2,24 l

 C. 4,48 l

 D. 6,72 l

Hướng dẫn:

  CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

CH<sub>4</sub> + 2O<sub>2</sub> → CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A.

Ví dụ 2: Có 2 bình khí khác nhau là CH4 và CO2. Để phân biệt các chất ta có thể dùng :

 A. Dung dịch nước brom

 B. Dung dịch nước vôi trong dư (Ca(OH)2)

 C. Một kim loại

 D. Tất cả đều đúng

Hướng dẫn:

Sục hai khí trên vào dung dịch nước vôi trong dư, bình nào làm nước vôi trong vẩn đục là khí CO2. Bình còn lại không làm nước vôi trong vẩn đục là khí CH4

Đáp án B.

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn m g ankan A trong không khí thì thu được 0,224 lít khí CO2 (đktc) và 0,36 g H2O. Tìm CTPT của A, biết khối lượng oxi phản ứng là 0,64 g.

 A. CH4

 B. C2H6

 C. C3H8

 D. C4H10

Hướng dẫn:

CH<sub>4</sub> + 2O<sub>2</sub> → CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: