X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

Điều kiện phản ứng

- Dung dịch HNO3.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kim loại bạc tác dụng với dung dịch axit nitric đặc nóng

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí màu nâu đỏ thoát ra.

Bạn có biết

Các kim loại trung bình và yếu như Ag, Cu,....: kim loại trung bình, yếu thì có tính khử yếu, nên có khả năng khử N+5 trong HNO3 xuống N+4 tương ứng trong NO2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phản ứng trên:

A. 1     B. 2

C. 3     D. 4

Hướng dẫn:

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

Đáp án: B

Ví dụ 2: Cho m g Ag tác dụng với dung dịch axit nitric đặc thu được dung dịch X và 3,36 lít (đktc) khí có màu nâu thoát ra . Giá trị của m là :

A. 10,8 g     B. 16,2 g

C. 21,6 g     D. 27g

Hướng dẫn:

nNO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

Theo phương trình: nAg = nNO2 = 0,15 mol → mAg = 0,15 . 108 = 16,2 g

Đáp án: B

Ví dụ 3: Cho 10,8 g Ag tác dụng với dung dịch axit nitric đặc thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí có màu nâu thoát ra . Giá trị của V là :

A. 2,24 l     B. 22,4 l

C. 3,36 l     D. 4,48 l

Hướng dẫn:

nAg = 10,8/108 = 0,1 mol

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

Theo phương trình: nNO2 = nAg = 0,1 mol → VNO2 = 0,1 . 22,4 = 22,4 l

Đáp án: A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: