2Ag + O3 → Ag2O + O2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2Ag + O3 → Ag2O + O2
Điều kiện phản ứng
- Ở điều kiện bình thường
Cách thực hiện phản ứng
- Ozon oxi hóa bạc thành bạc oxit
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Giải phóng khí oxi
- Xuất hiện chất rắn màu đen
Bạn có biết
- O3 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt, Au
- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao nhưng bạc bị oxi hóa bởi ozon ngay ở nhiệt độ thường
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chỉ ra nội dung sai
A. O3 là một dạng hình thù của O2
B. O3 tan nhiều trong nước hơn O2
C. O3 oxi hóa được hết các kim loại
D. Ở điều kiện thường, O2 không oxi hóa được Ag nhưng O3 oxi hóa được Ag thành Ag2O
Hướng dẫn: Vì O3 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt, Au
Đáp án: C
Ví dụ 2: Chỉ ra phương trình hoá học đúng, xảy ra ở nhiệt độ thường
A. 4Ag + O2 → 2Ag2O
B. 6Ag + O3 → 3Ag2O
C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2
D. 2Ag + 2O2 → Ag2O + O2
Đáp án: C
Ví dụ 3: Cho 1,08 g bạc tác dụng với ozon thì thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc ?
A. 1,12 l B. 0,112 l
C. 0,448 l D. 0,336 l
Hướng dẫn:
2Ag + O3 → Ag2O + O2
Ta có: nAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)
Theo phương trình: nO2 = 1/2 nAg = 1/2 . 0,01 = 0,005 (mol)
→ VO2(đktc) = 0,005 . 22,4 = 0,112 l
Đáp án: B