X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Ag + O3 → Ag2O + O2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Ag + O3 → Ag2O + O2

Điều kiện phản ứng

- Ở điều kiện bình thường

Cách thực hiện phản ứng

- Ozon oxi hóa bạc thành bạc oxit

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Giải phóng khí oxi

- Xuất hiện chất rắn màu đen

Bạn có biết

- O3 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt, Au

- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao nhưng bạc bị oxi hóa bởi ozon ngay ở nhiệt độ thường

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chỉ ra nội dung sai

A. O3 là một dạng hình thù của O2

B. O3 tan nhiều trong nước hơn O2

C. O3 oxi hóa được hết các kim loại

D. Ở điều kiện thường, O2 không oxi hóa được Ag nhưng O3 oxi hóa được Ag thành Ag2O

Hướng dẫn: Vì O3 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt, Au

Đáp án: C

Ví dụ 2: Chỉ ra phương trình hoá học đúng, xảy ra ở nhiệt độ thường

A. 4Ag + O2 → 2Ag2O

B. 6Ag + O3 → 3Ag2O

C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2

D. 2Ag + 2O2 → Ag2O + O2

Đáp án: C

Ví dụ 3: Cho 1,08 g bạc tác dụng với ozon thì thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc ?

A. 1,12 l     B. 0,112 l

C. 0,448 l     D. 0,336 l

Hướng dẫn:

2Ag + O3 → Ag2O + O2

Ta có: nAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)

Theo phương trình: nO2 = 1/2 nAg = 1/2 . 0,01 = 0,005 (mol)

→ VO2(đktc) = 0,005 . 22,4 = 0,112 l

Đáp án: B

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: