X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho bạc tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kim loại bạc tan dần trong dung dịch axit HNO3

- khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra

Bạn có biết

- Ag là kim loại có tính khử yếu, khi tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Ag + HNO3 → AgNO3 + NO↑ + H2O

Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phản ứng trên:

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Đáp án: D

Ví dụ 2: Cho kim loại bạc tác dụng với HNO3. Bạc đóng vai trò là chất gì?

A. Khử

B. oxi hóa

C. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

D. môi trường.

Hướng dẫn:

Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

Ag0 - e → Ag+

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng ,dư) thì thu được muối T và khí không màu hóa nâu trong không khí . X và Y lần lượt là :

A. AgNO3 và Fe(NO3)2

B. AgNO3 và FeCl2

C. AgNO3 và FeCl3

D. AgNO3 và BaCl2

Hướng dẫn:

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O

Đáp án: A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: