X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Al2(SO4)3 + 6H2O + 3Na2S → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 3Na2SO4 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Al2(SO4)3 + 6H2O + 3Na2S → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 3Na2SO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Na2S

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa keo trắng đồng thời có khí mùi trứng thối thoát ra

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan

B. chỉ có kết tủa keo trắng

C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên

D. không có kết tủa, có khí bay lên

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:

A. Na, Ca, Al      B. Na, Ca, Zn

C. Na, Cu, Al      D. Fe, Ca, Al

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại mạnh từ nhôm trở lên có thể điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng

Ví dụ 3: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 4                 B. 1

C. 3                 D. 2

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3

Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2

→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: