AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường
Cách thực hiện phản ứng
- nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có kết tủa keo trắng xuất hiện.
Bạn có biết
- Nếu NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 sẽ tan theo PTHH
NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 (dd) + 2H2O
- Các dung dịch muối nhôm khác cũng có phản ứng với NaOH tương tự AlCl3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Hiện tượng thu được khi nhỏ từ từ NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là
A. có kết tủa keo trắng xuất hiện.
B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
D. Không có hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 tan theo PTHH
NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2(dd) + 2H2O
Đáp án B.
Ví dụ 2:
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8g. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất cần dung là
A. 0,6 lít B. 1,9 lít C. 1,4 lít D. 0,8 lít
Hướng dẫn giải
Ta có: nAl3+ = 0,2 mol; n↓ = 0,1 mol
do n↓ < Al3+ mà đề bài yêu cầu tính thể tích dung dịch NaOH lớn nhất có nghĩa là tính nOH- max
nên nOH- = 4.0,2 – 0,1 = 0,7 mol.
Vậy Vdd(NaOH) = 1,4 lít.
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 3M B. 1,5M hoặc 3,5M C. C. 1,5M D. 1,4M hoặc 3M
Hướng dẫn giải
Ta có: nAl3+ = 0,2 mol; n↓ = 0,1 mol do n↓ < nAl3+ nên có 2 khả năng:
+ nOH- min thì nOH- = 3.n↓ = 0,3 mol vậy CM(NaOH) = 1,5M
+ nOH- max thì nOH- = 4.nAl3+ – n↓ = 0,7 mol vậy CM(NaOH) = 3,5M
Đáp án B.