X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện thường

Cách thực hiện phản ứng

- nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có kết tủa keo trắng xuất hiện.

Bạn có biết

- Nếu NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 sẽ tan theo PTHH

NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 (dd) + 2H2O

- Các dung dịch muối nhôm khác cũng có phản ứng với NaOH tương tự AlCl3.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Hiện tượng thu được khi nhỏ từ từ NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

A. có kết tủa keo trắng xuất hiện.

B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

C. xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

D. Không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 tan theo PTHH

NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2(dd) + 2H2O

Đáp án B.

Ví dụ 2:

Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8g. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất cần dung là

A. 0,6 lít   B. 1,9 lít   C. 1,4 lít   D. 0,8 lít

Hướng dẫn giải

Ta có: nAl3+ = 0,2 mol; n↓ = 0,1 mol

do n↓ < Al3+ mà đề bài yêu cầu tính thể tích dung dịch NaOH lớn nhất có nghĩa là tính nOH- max

nên nOH- = 4.0,2 – 0,1 = 0,7 mol.

Vậy Vdd(NaOH) = 1,4 lít.

Đáp án C.

Ví dụ 3:

Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là

A. 3M   B. 1,5M hoặc 3,5M   C. C. 1,5M   D. 1,4M hoặc 3M

Hướng dẫn giải

Ta có: nAl3+ = 0,2 mol; n↓ = 0,1 mol do n↓ < nAl3+ nên có 2 khả năng:

+ nOH- min thì nOH- = 3.n↓ = 0,3 mol vậy CM(NaOH) = 1,5M

+ nOH- max thì nOH- = 4.nAl3+ – n↓ = 0,7 mol vậy CM(NaOH) = 3,5M

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: