Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho vàng tan trong hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện chất khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra
Bạn có biết
- Vàng là kim loại có tính khử yếu nên không bị hòa tan trong axit kể cả HNO3 . Nhưng lại bị hòa tan trong nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phương trình hóa học sau:
Au + HNO3 + HCl → H[AuCl4] + NO + H2O
Tổng hệ số tối giản của phương trình trên:
A. 10 B.11 C. 12 D. 13
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O
Ví dụ 2: Hòa tan 1,97g vàng trong hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc thu được V lít khí NO ở đktc . Giá trị của V là :
A. 0,112 l B.0,224 l C. 0,336 l D. 0,448 l
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nNO = nAu = 1,97/197 = 0,01 mol ⇒ VNO(đktc) = 0,01.22,4 = 0,224 l
Ví dụ 3: Những chất nào tác dụng với vàng trong các chất sau đây ?
A. HCl, Cl2, nước cường toan
B. HCN, Br2, KNO3
C. H2SO4, F2, KCN
D. nước cường toan, HCN, Cl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O
2Au + 4HCN → 2H[Au(CN)2] + H2
2Au + 3Cl2 → 2AuCl3