X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ba(AlO2)2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + Ba(HCO3)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ba(AlO2)2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + Ba(HCO3)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với CO2 và H2O

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 trong dung dịch

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:

A. Na, Ca, Al      B. Na, Ca, Zn

C. Na, Cu, Al      D. Fe, Ca, Al

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại mạnh từ nhôm trở lên có thể điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng

Ví dụ 2: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 4      B. 1

C. 3      D. 2

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3

Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2

→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3

Ví dụ 3: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3      B. 2

C. 5      D. 4

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;

Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: