X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3Ba(HCO3)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 6CO2↑ + 3BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3Ba(HCO3)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 6CO2↑ + 3BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với Al2(SO4)3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có xuất hiện kết tủa trắng BaSO4

Bạn có biết

Ca(HCO3)2 cũng có phản ứng tương tự

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba(OH)2.      B. Ca(OH)2.

C. NaOH.      D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 3: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1) ;

Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2) ;

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3) ;

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: