X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3Ba(NO3)2 + 2Na3H2IO6 → 6NaNO3 + Ba3(H2IO6)2↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3Ba(NO3)2 + 2Na3H2IO6 → 6NaNO3 + Ba3(H2IO6)2

Điều kiện phản ứng

- Dung môi: axit HNO3 loãng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na3H2IO6

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành bari hiđro orthoperiodat và natri nitrat

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO      B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO      D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: