X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

BaS2O6 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2S2O6 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    BaS2O6 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2S2O6

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaS2O6 tác dụng với dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO      B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO      D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:

A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

B. có chất khí không màu bay lên.

C. xuất hiện kết tủa trắng,

D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: