X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

BaS2O6 + K2CO3 → BaCO3↓ + K2S2O6 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    BaS2O6 + K2CO3 → BaCO3↓ + K2S2O6

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaS2O6 tác dụng với dung dịch K2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 trong dung dịch

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch Ba(OH)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:

A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.

C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.

D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

Ví dụ 2: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4

B. HNO3, NaCl

C. HNO3, KHSO4, MgCl2

D. Ca(OH)2, NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O

Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O

KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Ví dụ 3: Cho dãy các chất: (NH4)2SO4, NaCl, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 4.      B. 2.

C. 1.      D. 3.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2

AlCl3 có tạo kết tủa nhưng sau đó bị hòa tan trở lại

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: