X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | Cân bằng phương trình hóa học 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | Cân bằng phương trình hóa học 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2g tripanmitin vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn trong ống nghiệm tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch đồng nhất.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

- Các este khác cũng có phản ứng xà phòng hóa tương tự tripanmitin.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nhận xét đúng là

 A. Thủy phân tripanmitin trong môi trường kiềm là phản ứng thuạn nghịch.

 B. Tripanmitin được sử dụng là chất dung môi trong sản xuất nến và xà phòng.

 C. Không thể điều chế glixerol từ tripanmitin.

 D. Tripanmitin thu được từ mỡ động vật.

Hướng dẫn: Tripanmitin thu được từ mỡ động vật.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Khi thủy phân tripanmitin trong môi trường kiềm (NaOH) dư, chất sau phản ứng không có

 A. Glixerol.

 B. Nước.

 C. Natri hidroxit.

 D. Tripanmitin

Hướng dẫn: Phản ứng là 1 chiều, kiềm dư, sau phản ứng không thu được tripanmitin .

Đáp án D.

Ví dụ 3: Phản ứng thủy phân tripanmitin trong môi trường kiềm là

 A. Phản ứng thuận nghịch.

 B. Phản ứng một chiều.

 C. Phản ứng hai chiều.

 D. Phản ứng điều chế etilen glicol.

Hướng dẫn:

Phản ứng thủy phân tripanmitin trong môi trường kiềm là là phản ứng một chiều.

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: