X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

C2H6 → C2H4 + H2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    C2H6 → C2H4 + H2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 500°C.

- Xúc tác: Ni,Fe.

Cách thực hiện phản ứng

- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp etan (C2H6) bị tách thành eten (C2H4) và H2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm thu được sau phản ứng làm mất màu dung dịch brom.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng tách hiđro.

- Tương tự etan, các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hiđrocacbon không no tương ứng.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Từ C2H6 để điều chế C2H5COOH thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là:

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Hướng dẫn:

C2H6 → C2H4 → CH3CH2OH →CH3CH2COOH

C2H6 Mũi tên nhiệt độ | Cân bằng phương trình hóa học C2H4 + H2

C2H4 + H2O Mũi tên nhiệt độ | Cân bằng phương trình hóa học C2H5OH

C2H5OH + CO Mũi tên nhiệt độ | Cân bằng phương trình hóa học C2H5COOH

Đáp án C.

Ví dụ 2: Trong các phương trình phản ứng sau, có bao nhiêu phương trình tạo ra chất khí?

(1). AgNO3 + KCl →

(2). C + O2

(3). C2H6 →(t°)

(4). H2SO4 + Ba →

(5). Al + Cu(NO3)2

(6). O2 + CH3COOC2H5

(7). O2 + N2O →

  A. 5  B. 6  C. 7  D. 8

Hướng dẫn:

(1). AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

(2). C + O2 → CO2

(3). C2H6 (t°)→ C2H4 + H2

(4). H2SO4 + Ba → BaSO4 + H2

(5). 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu

(6). 5O2 + CH3COOC2H5 → 4H2O + 4CO2

(7). O2 + N2O → NO2

Đáp án A.

Ví dụ 3: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 15/14 lần thể tích Y và khí Z (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 14. Công thức phân tử của X là:

 A. C2H4

 B. CH4

 C. C2H4

 D. C3H8

Hướng dẫn:

MY = 14.2 = 28 ⇒ MX = 15/14 . 28 = 30

Mà MX = 14n + 2 = 30 ⇒ n = 2 ⇒ CTPT của X là C2H6

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: