C2H6 → C2H4 + H2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
C2H6 → C2H4 + H2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 500°C.
- Xúc tác: Ni,Fe.
Cách thực hiện phản ứng
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp etan (C2H6) bị tách thành eten (C2H4) và H2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm thu được sau phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng tách hiđro.
- Tương tự etan, các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hiđrocacbon không no tương ứng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Từ C2H6 để điều chế C2H5COOH thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn:
C2H6 → C2H4 → CH3CH2OH →CH3CH2COOH
C2H6 C2H4 + H2
C2H4 + H2O C2H5OH
C2H5OH + CO C2H5COOH
Đáp án C.
Ví dụ 2: Trong các phương trình phản ứng sau, có bao nhiêu phương trình tạo ra chất khí?
(1). AgNO3 + KCl →
(2). C + O2 →
(3). C2H6 →(t°)
(4). H2SO4 + Ba →
(5). Al + Cu(NO3)2 →
(6). O2 + CH3COOC2H5 →
(7). O2 + N2O →
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Hướng dẫn:
(1). AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3
(2). C + O2 → CO2↑
(3). C2H6 (t°)→ C2H4 + H2↑
(4). H2SO4 + Ba → BaSO4 + H2↑
(5). 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
(6). 5O2 + CH3COOC2H5 → 4H2O + 4CO2↑
(7). O2 + N2O → NO2↑
Đáp án A.
Ví dụ 3: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 15/14 lần thể tích Y và khí Z (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 14. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4
B. CH4
C. C2H4
D. C3H8
Hướng dẫn:
MY = 14.2 = 28 ⇒ MX = 15/14 . 28 = 30
Mà MX = 14n + 2 = 30 ⇒ n = 2 ⇒ CTPT của X là C2H6
Đáp án C.