X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

C4H10 + 2Br2 → C4H8Br2 + 2HBr - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    C4H10 + 2Br2 → C4H8Br2 + 2HBr

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Ở nhiệt độ cao, khí butan (C4H10) phản ứng với hơi brom (tỉ lệ 1:2) thu được dẫn xuất đibrom có CTPT là C4H8Br2 và hiđro bromua (HBr – khí).

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Trước khi đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu nâu đỏ (của dung dịch brom ). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.

(Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư).

Bạn có biết

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.

- Ankan không màu mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10?

 A. 1 đồng phân

 B. 2 đồng phân

 C. 3 đồng phân

 D. 4 đồng phân

Hướng dẫn.

Phân tử C4H10 có 2 đồng phân: CH3CH2CH2CH3, CH3CH(CH3)2.

Đáp án B.

Ví dụ 2: Điều kiện để phản ứng giữa butan và khí brom xảy ra là:

 A. Có nhiệt độ cao.

 B. Có xúc tác bột Fe.

 C. Có xúc tác axit.

 D. Ánh sáng.

Hướng dẫn:

Đáp án A.

Ví dụ 3: Brom hóa hoàn toàn m (g) butan theo tỉ lệ 1:2 thì thu được 16,2 gam hidro bromua. Tính giá trị của m?

 A. 2,9g

 B. 5,8g

 C. 8,7g

 D. 11,6g

Hướng dẫn:

Ta có: nHBr = 16,2/81 = 0,2 mol

  C4H10+ 2Br2 → C4H8Br2 + 2HBr

Theo pt: nC4H10 = ½. nHBr = ½ .0,2 = 0,1 mol → mC4H10 = 0,1.58 = 5,8g

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: