C4H6 + O2 CO2 + H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
C4H6 + O2 CO2 + H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao.
Cách thực hiện phản ứng
- Đốt cháy but-1-in, but-2-in trong oxi ở điều kiện nhiệt độ cao.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khi đốt cháy but-1-in, but-2-in trong oxi ở nhiệt độ cao thì thấy có khí thoát ra (CO2).
Bạn có biết
- Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
- Phản ứng cháy của but-1-in, but-2-in tỏa nhiều nhiệt.
- Số mol CO2 > H2O và số mol ankin phản ứng bằng hiệu số mol của CO2 và H2O.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 50% và 50%
B. 75% và 25%
C. 20% và 80%
D. 35% và 65%
Hướng dẫn
ta có: nCO2 = nH2O ⇒ xn + yn = (n + 1)x +(n - 1)y ⇒ x = y
→ %nCO2 =%nH2O = 50%
Đáp án A
Ví dụ 2: Trong các họ hidrocacbon: Ankan, anken, ankin. Họ hidrocacbon nào đốt cháy cho số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?
A. Anken
B. Ankan
C. Ankin
D. cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn
Ankan (CnH2n+2 → nCO2 + (n+1)H2O);
Anken (CnH2n → nCO2 + nH2O);
Ankin (CnH2n-2 → nCO2 + (n-1)H2O).
Đáp án C
Ví dụ 3: Tỉ lệ thể tích CO2 và hơi nước (T) biến đổi trong khoảng nào khi đốt cháy hoàn toàn các ankin?
A. 1 < T ≤ 2
B. 1 ≤ T ≤ 1,5
C. 0,5 < T ≤ 1
D. 1 < T < 1,5
Hướng dẫn
Điều kiện: n ≥ 2 và n ∈ N
T = nCO2/nH2O = n/(n-1)
Đáp án A