CH≡C-CH2-CH3 + Br2 CHBr=CBr-CH2-CH3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH≡C-CH2-CH3 + Br2 CHBr=CBr-CH2-CH3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn từ từ khí but-1-in qua dung dịch nước brom (theo tỉ lệ 1:1).
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ankin phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom (phản ứng vừa đủ).
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng brom.
- Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn, muốn dừng lại ở giai đoạn nào thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thích hợp.
- Khối lượng dung dịch brom tăng bằng lượng ankin đã tham gia phản ứng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đkt), biết 1 mol A tác dụng được tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 80 % về khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là
A. C5H8
B. C2H2
C. C4H6
D. C3H4
Hướng dẫn
1 mol pứ tối đa 2 mol Br2 → k = 2 → CT A: CnH2n-2
Phương trình hóa học:
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br2
Đáp án C
Ví dụ 2: Dẫn từ từ khí but-1-in qua dung dịch nước brom (theo tỉ lệ 1:1) thì thu được sản phẩm là:
A. CHBr=CBr-CH2-CH3
B. CH3-CBr=CBr-CH3
C. CH2=CBr-CH2-CH2Br
D. CHBr=CBr-CHBr-CH3
Hướng dẫn
Dẫn từ từ khí but-1-in qua dung dịch nước brom (theo tỉ lệ 1:1)
Ta có phản ứng hoá học:
CH≡C-CH2-CH3 + Br2 → CHBr=CBr-CH2-CH3
Đáp án A
Ví dụ 3: Cho 0,2 mol but-1-in tác dụng với dung dịch nước brom theo tỉ lệ 1:1. Khối lượng sản phẩm thu được là?
A. 2,14 g
B. 4,28 g
C. 21,4 g
D. 42,8 g
Hướng dẫn
Khối lượng sản phẩm thu được: m = 0,2. 214 = 42,8 ( g )
Đáp án D