C5H10 + H2 CH3–CH2–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
C5H10 + H2 CH3–CH2–CH2–CH3
Điều kiện phản ứng
- Đun nóng, xúc tác niken (hoặc platin hoặc palađi).
Cách thực hiện phản ứng
- Đun nóng hỗn hợp penten và H2 với xúc tác niken, penten kết hợp với H2 thành pentan (C5H12).
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1
- Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau
- Số mol sau phản ứng luôn giảm → Số mol H2 phản ứng = nđ - ns
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Hướng dẫn
5 đồng phân cấu tạo và 2 đồng phân cis – trans
Đáp án C.
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp X gồm penten và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 9,5. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là
A. 5,23.
B. 3,25.
C. 5,35.
D. 13,56.
Hướng dẫn:
→ Dùng đường chéo nC5H10 = 0,1 và = 0,3 (Chọn nX = 0,4)
→ nH2 = 0,3 + 0,025 = 0,325
Đáp án D
Ví dụ 3: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 28,8. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Hướng dẫn
nH2 = nanken = 1; H = 75%
⇒ nH2 pư = nCnH2n pư = nCnH2n+2 = 0,75
hh A gồm: 0,75 mol CnH2n+2; 0,25 mol H2 dư và 0,25 mol nCnH2n dư
⇒ nA = 1,25 mol
MA = [0.75.(14n + 2) + 0,25.2 + 0,25.14n]/1,25 = 28,8.2 ⇒ n = 5
⇒ C5H10
Đáp án D.