CH2 = C(CH3)–CH2–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH2 = C(CH3)–CH2–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2–CH3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí 2-metylbut-1-en tác dụng dung dịch HBr.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.
- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hợp chất CH2 = C(CH3)-CH–CH3 có tên gọi theo danh pháp IUPAC là:
A. Pent-1-en.
B. Pent - 2-en
C. 2-metylbut-1-en
D. 2-metylbut-2-en.
Đáp án C
Ví dụ 2: Cho 7,0 g (đktc) anken X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HBr 1M. Biết X không có đồng phân hình học. CTCT của X là
A. CH3-CH=CH–CH2–CH3.
B. CH3-CH=CH-CH3.
C. CH2 = C(CH3)–CH2-CH3.
D. (CH3)2 C=CH2.
Hướng dẫn:
nanken = nHBr = 0,1 M ⇒ Manken = 70 ⇒ anken là C5H10
X không có đồng phân hình học
Đáp án C
Ví dụ 3: Cho 2- metylbut – 1- en tác dụng với HBr thu được sản phẩm chính là:
A. CH3–CHBr–CH2–CH2–CH3
B. CH2Br–CH2–CH2–CH2–CH3
C. CH3–CH2–CHBr–CH2–CH3
D. CH3–C(CH3)Br–CH2–CH2–CH3
Hướng dẫn
CH2 = C(CH3)–CH2–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2–CH3
Đáp án D