X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH2=CH–CH2– CH2–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH2–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH2=CH–CH2– CH2–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH2–CH2–CH3

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho khí pent-1-en tác dụng với dung dịch HBr

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.

- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hợp chất X có CTPT C5H10 mạch hở, X tác dụng với dung dịch HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ. X không phân nhánh, X có thể là

 A. CH2=CH–CH2– CH2–CH3

 B. CH2 = C(CH3)–CH2–CH3

 C. CH3-CH=CH– CH2–CH3

 D. cả A và C

Hướng dẫn

C4H8 tác dụng với HCl thu được 2 sản phẩm

  CH2=CH–CH2– CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH2–CH2–CH3

  CH2=CH–CH2– CH3 + HBr → CH2Br–CH2–CH2–CH2–CH3

  CH3-CH=CH– CH2–CH3 + HBr → CH3–CH2-CHBr– CH2–CH3

  CH3-CH=CH– CH2–CH3 + HBr → CH3–CHBr–CH2– CH2–CH3

Đáp án D

Ví dụ 2: Khi cho pent-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

 A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br

 C. CH3-CH2-CH2-CHBr-CH3

 B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br

 D. CH3-CH2-CH2-CH2Br

Hướng dẫn

CH2=CH–CH2– CH2–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH2–CH2–CH3

Đáp án C

Ví dụ 3: Hãy chọn khái niệm đúng về anken.

 A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

 B. Những hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

 C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.

 D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

Đáp án B

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: