CH2=CH2 + H2 CH3–CH3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH2=CH2 + H2 CH3–CH3
Điều kiện phản ứng
- Đun nóng, xúc tác niken (hoặc platin hoặc palađi).
Cách thực hiện phản ứng
- Đun nóng hỗn hợp eten và H2 với xúc tác niken, eten kết hợp với H2 thành etan (C2H6).
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Tương tự eten, các anken khác cũng tác dụng với H2 với xúc tác niken thành ankan tương ứng.
- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1
- Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau
- Số mol sau phản ứng luôn giảm → Số mol H2 phản ứng = nđ - ns
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng với H2?
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H6.
D. C3H8.
Hướng dẫn:
Các anken tác dụng với H2 với xúc tác niken thành ankan tương ứng.
Đáp án C.
Ví dụ 2: Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào anken là
A. Ni.
B. Pt.
C. Pb.
D. Ni hoặc Pt.
Hướng dẫn:
Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào anken là niken (hoặc platin hoặc palađi).
Đáp án D.
Ví dụ 3: Dãy đồng đẳng nào sau đây tham gia phản ứng cộng với H2 theo tỉ lệ 1:1?
A. Ankin.
B. Anken.
C. Ankan.
D. Ankađien.
Hướng dẫn
Trong phân tử anken chứa một liên kết pi, có thể tham gia phản ứng cộng với H2 theo tỉ lệ 1:1.
Đáp án B.